PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 4 - GHKI - LÝ 11 - 2026.docx

Năm học 2025-2026 ĐỀ 4 – HD4 (Đề thi có ... trang) ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ KHỐI 11 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. PHẦN I. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một chuyển động được gọi là dao động điều hòa khi nào? A. Vận tốc của vật luôn tỉ lệ thuận với li độ. B. Gia tốc của vật luôn tỉ lệ thuận với li độ và hướng về vị trí cân bằng. C. Li độ của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian. D. Chu kỳ dao động luôn không đổi với mọi khối lượng của vật nặng. Số liệu dùng cho câu 2 và câu 3: Vật có khối lượng 100 gam dao động điều hoà trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát theo phương trình (cm). Câu 2: Pha ban đầu của dao động là A. (rad). B. (rad). C. (rad). D. (rad). Câu 3: Vận tốc dao động của vật tại thời điểm 1 s là A. . B. . C. . D. . Câu 4: Con lắc đơn đang dao động điều hoà với chu kỳ T s. Để chu kỳ con lắc tăng lên 2 lần thì A. tăng chiều dài con lắc đơn lên 2 lần. B. tăng biên độ dao động lên 2 lần. C. tăng biên độ dao động xuống 4 lần. D. tăng chiều dài con lắc đơn lên 4 lần. Số liệu dùng cho câu 5 và câu 6: Vật dao động điều hoà với chu kỳ T, tại thời điểm t 1 vật đi qua vị trí có li độ 5 cm. Đến thời điểm t 2 = t 1 + T/4 thì vật qua vị trí có li độ -12 cm. Câu 5: Biên độ của dao động này là bao nhiêu? A. 7 cm. B. 15 cm. C. 17 cm. D. 13 cm. Câu 6: Tại thời điểm t 3 = t 1 + T/2 gia tốc của vật có độ lớn bằng bao nhiêu lần gia cực đại? A. . B. . C. . D. . Câu 7: Vật dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(2πt – 2π/3) (cm). Tốc độ trung bình mà vật đi được trong thời gian 7/12 s kể từ thời điểm ban đầu là bao nhiêu? (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) A. 10 cm/s. B. 17 cm/s. C. 12 cm/s. D. 9 cm/s. Câu 8: Khi năng lượng dao động điều hòa truyền dần từ thế năng cực đại sang động năng, ta có: A. Vectơ vận tốc cùng chiều với vectơ gia tốc. B. Vật chuyển động chậm dần. C. Động năng giảm, thế năng tăng. D. Gia tốc có độ lớn tăng dần. Câu 9: Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,18 rad. Khi con lắc qua vị trí có thế năng gấp 3 lần động năng thì li độ góc là bao nhiêu? A. rad. B. 0,09 rad. C. rad. D. rad. Câu 10: Một vật dao động điều hoà, ban đầu vật ở vị trí có thế năng cực đại. Khi vật đi tới vị trí mà thế năng ban đầu chuyển hoá thành động năng thì tỉ số giữa động năng và thế năng là bao nhiêu? A. 2 lần. B. 1 lần. C. 5 lần. D. 3 lần. Câu 11: Chọn phát biều không đúng. Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào A. biên độ ngoại lực. B. tần số ngoại lực. C. tần số dao động riêng. D. pha ban đầu của ngoại lực. Câu 12: Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn. Tăng dần tần số ngoại lực, khi đó biên độ dao động của vật thay đổi như hình vẽ. Chu kỳ dao động riêng của vật là (làm tròn đến số thập phân thứ hai) A. 0,25 s. B. 0,12 s. C. 0,5 s. D. 0,17 s. Mã đề thi: 4

d. Tại vị trí có li độ - 2 cm vật có động năng xấp xỉ 0,01 J. Đ PHẦN III. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: Một vật dao động điều hoà. Tại thời điểm t 1 vật đang ở vị trí có li độ dao động – 3 cm. Sau đó vật đi quãng đường có độ dài bằng quỹ đạo dao động thì vật ở vị trí có li độ bao nhiêu xen-ti-met? Câu 2: Vật dao động điều hoà, đồ thị vận tốc của vật theo thời gian như hình vẽ. Xác định biên độ dao động của vật theo đơn vị xen-ti-mét? (làm tròn chữ số đến hàng đơn vị) Câu 3: Con lắc lò xo có khối lượng m = 250 gam , độ cứng 64 N/m dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Biết khi vật có li độ 2 cm thì vận tốc của vật bằng 40 cm/s. Năng lượng dao động của vật là bao nhiêu mili Jun? Câu 4: Vật dao động điều hoà theo phương trình (cm). Xác định khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc vật có thế năng cực đại đến khi thế năng còn một nửa giá trị cực đại đó. (theo đơn vị giây) PHẦN IV. (3,0 điểm) Tự luận Câu 1: Treo vật khối lượng m lò xo treo thẳng đứng làm lò xo giãn ra 2,5 cm. Biết rằng tại thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí 4cm thì vận tốc của vật là + 80 cm/s. Lấy g = 10 m/s 2 . a. Viết phương trình dao động của vật. b. Xác định vị trí vật có vận tốc 403 cm/s. Câu 2: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, chiều dương hướng từ trên xuống dưới. Chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo lần lượt là 32 cm và 20 cm. Biết rằng khi treo vật khối lượng 0,5 kg vào lò xo thì lò xo bị giãn ra 10 cm. Lấy g = 10 m/s 2 . a. Tính cơ năng dao động của con lắc? b. Tính tỉ số động năng và thế năng khi lò xo có chiều dài 23 cm? −−−−− HẾT −−−−− Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.