PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Ma_de_0402.docx

Mã đề 0402 Trang 1/4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 04 trang) ĐỀ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC LỚP 12 CẤP THPT LẦN THỨ 3 - NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN THI: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:………………………………… Số báo danh:……………………………………….. PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong quá trình phiên mã, nucleotide loại A trên mạch khuôn của gene liên kết với loại nucleotide nào trong môi trường nội bào? A. G. B. T. C. U. D. C. Câu 2. Hai loài cá sống trong một ao, chỉ sử dụng cùng một loài thực vật thuỷ sinh làm thức ăn. Giữa hai loài cá này có thể có mối quan hệ sinh thái nào sau đây? A. Cộng sinh. B. Cạnh tranh. C. Kí sinh. D. Sinh vật ăn sinh vật. Câu 3. Trong giai đoạn cây lạc ra hoa, tạo quả cần nhiệt độ cao, độ ẩm cao, dinh dưỡng nhiều. Nếu một nhân tố không thuận lợi sẽ ảnh hưởng đến năng suất của lạc. Đây là ví dụ về quy luật A. tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái. B. tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái. C. giới hạn sinh thái. D. tác động qua lại của các nhân tố sinh thái. Câu 4. Theo sơ đồ cây tiến hoá như hình bên, ếch và báo gấm không có đặc điểm chung nào sau đây? A. Hàm khớp, đi bằng 4 chân. B. Có lông, trứng có màng ối. C. Cột xương sống, hàm khớp. D. Cột xương sống, đi bằng 4 chân. Câu 5. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gene là 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hoá, F 1 có 60% cá thể mang allele A. B. Nếu chỉ có tác động của dòng gene thì có thể làm tăng tần số allele a. C. Allele a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên. D. Nếu chỉ có tác động của phiêu bạt di truyền thì có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể. Câu 6. Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) có nguồn gốc từ Trung và Nam Mỹ, được du nhập vào Việt Nam với mục đích làm thức ăn chăn nuôi, nhưng sau đó chúng thoát ra ngoài tự nhiên, trở thành một trong những sinh vật gây hại nghiêm trọng cho nền nông nghiệp Việt Nam. Ốc bươu vàng là ví dụ về A. loài ưu thế. B. loài đặc trưng. C. loài chủ chốt. D. loài ngoại lai. Câu 7. Hình bên mô tả con đường chuyển hoá các chất liên quan đến bệnh X, Y ở người. Allele A quy định tổng hợp enzyme 1, allele B quy định tổng hợp enzyme 2, allele đột biến a, b không tổng hợp được enzyme. Thiếu chất B sẽ gây bệnh X, thiếu chất C sẽ gây bệnh Y. Các cặp allele di truyền phân li độc lập với nhau, không có đột biến mới xảy ra, trong cơ thể các chất B và C chỉ được tạo thành từ con đường chuyển hoá ở hình bên. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Có 5 kiểu gene quy định kiểu hình người bình thường. B. Có 2 kiểu gene quy định người chỉ bị bệnh Y. C. Người có kiểu gene AaBB sẽ biểu hiện kiểu hình bình thường. Mã đề thi: 0402 Chất A Chất B Chất C Allele A Allele B Enzyme 1 Enzyme 2
Mã đề 0402 Trang 1/4 D. Người có kiểu gene aaBb sẽ biểu hiện triệu chứng cả hai bệnh. Câu 8. Hội chứng Edward (trisomy 18) là một rối loạn di truyền nghiêm trọng, người bệnh có 3 NST số 18. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Hội chứng Edward chỉ xảy ra ở nữ. B. Có thể phát hiện sớm thai nhi mắc hội chứng Edward bằng kĩ thuật chọc dò dịch ối. C. Có thể chữa khỏi bệnh nếu phát hiện ở giai đoạn phôi sớm. D. Đột biến gene là nguyên nhân gây hội chứng Edward. Câu 9. Theo quan điểm của Darwin, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là A. biến dị tổ hợp. B. biến dị cá thể. C. thường biến. D. đột biến gen. Câu 10. Hình bên mô tả sơ đồ công nghệ DNA tái tổ hợp. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. DNA tái tổ hợp được biến nạp vào tế bào nhận ở giai đoạn số 2. B. Cấu trúc số 3 là DNA tái tổ hợp. C. Vector được sử dụng trong hình bên là plasmid. D. Để nối DNA ngoại lai với vector cần sử dụng enzyme ligase. Câu 11. Gió, bão làm phát tán một số cá thể bọ rùa từ đất liền ra một hòn đảo ở cách xa, thành lập nên một quần thể mới có tần số allele khác biệt so với quần thể gốc ở đất liền. Đây là ví dụ về A. phiêu bạt di truyền. B. đột biến. C. dòng gene. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 12. Trên mạch khuôn thuộc vùng mã hoá của gene mã hoá protein ở sinh vật nhân sơ có bộ ba là 5’-GCT-3’ thì trình tự của anticodon trên phân tử tRNA tương ứng là A. 5’-CGA-3’. B. 3’-GCU-5’. C. 5’-GCU-3’. D. 3’-CGA-5’. Câu 13. Phả hệ hình dưới mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một gene có 2 allele quy định. Biết người số 3 không mang allele gây bệnh. Bệnh được quy định bởi A. gene trội nằm trên NST thường. B. gene lặn nằm trên NST thường. C. gene lặn nằm trên NST X. D. gene trội nằm trên NST X. Câu 14. Nồng độ Ca 2+ trong tế bào lông hút là 2 mmol/L, trong đất là 1 mmol/L. Cây sẽ hút Ca 2+ bằng cơ chế A. khuếch tán. B. thụ động. C. chủ động. D. thẩm thấu. Câu 15. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Độ ẩm. B. Vật kí sinh. C. Ánh sáng. D. Nhiệt độ. Câu 16. Trong vùng mã hoá của gene mã hoá protein ở sinh vật nhân thực, trình tự nucleotide không mã hoá amino acid là A. intron. B. promoter. C. exon. D. operator. Câu 17. Pha sáng của quang hợp cung cấp cho pha tối những sản phẩm nào sau đây? A. ATP và NADPH. B. ATP và NADH. C. ATP và CO 2 . D. ATP và O 2 . Câu 18. Bằng chứng tiến hoá nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử? A. Xác sinh vật trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. B. Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo. C. Tất cả tế bào ở các sinh vật đều có cấu trúc chung. D. Hầu hết các sinh vật có chung mã di truyền. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S).

Mã đề 0402 Trang 1/4 c) Tại thời điểm 30 phút sau khi uống dung dịch glucose, hormone insulin mới bắt đầu được tiết ra nên glucose máu giảm. d) Sau khi uống glucose từ 120 - 150 phút, nồng độ glucose máu tăng có thể do tuyến tuỵ tăng tiết glucagon. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1. Hình bên minh hoạ 4 quần thể thực vật A, B, D, E (với kích thước quần thể tương ứng) thuộc 1 quần xã sinh vật. Biết loài có kích thước quần thể lớn nhất là loài ưu thế. Theo lý thuyết, độ phong phú của loài ưu thế trong quần xã là bao nhiêu? Câu 2. Thế hệ xuất phát (P) của 1 quần thể thực vật lưỡng bội có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1aa= 1. P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F 3 , cây mang kiểu gene dị hợp tử chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy). Câu 3. Những nhân tố nào sau đây có thể làm tăng tính đa hình di truyền của quần thể? Sắp xếp các nhân tố đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. 1 - Đột biến. 2 - Giao phối ngẫu nhiên. 3 - Chọn lọc tự nhiên. 4 - Dòng gene. 5 - Phiêu bạt di truyền. Câu 4. Cấu trúc operon lac ở vi khuẩn E. coli được minh hoạ ở hình sau: Enzyme RNA polimerase bám vào vị trí số mấy để khởi động quá trình phiên mã nhóm gene cấu trúc? Câu 5. Sâu cuốn lá lúa nhỏ (Cnaphalocrocis medinalis) thường xuất hiện và gây hại cho cây lúa ở nước ta vào các giai đoạn: đẻ nhánh, đứng cái và trổ bông, đặc biệt trong điều kiện thời tiết nóng ẩm và ruộng rậm rạp. Khi điều tra quần thể sâu cuốn lá lúa nhỏ trên một ruộng lúa có diện tích 200 m 2 , người ta tiến hành đếm sâu non trong 9 ô đại diện, mỗi ô có diện tích 1m 2 và thu được kết quả như sau: Số lượng sâu non của thửa ruộng được tính theo công thức: . Trong đó N: số lượng cá thể của quần thể (ước tính); A: tổng diện tích khu vực khảo sát; a: diện tích 1 ô vuông; n: số lượng cá thể trung bình ở tất cả các ô vuông. Số lượng cá thể sâu non trong ruộng lúa được ước lượng là bao nhiêu? (làm tròn đến số nguyên). Câu 6. Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gene quy định. Cho P thuần chủng mắt đỏ lai với mắt trắng, được F 1 toàn mắt đỏ. Cho các con cái F 1 lai với các con đực mắt đỏ trong quần thể, F 2 thu được số lượng cá thể đực bằng cá thể cái, trong đó: - Giới cái: 2 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng. - Giới đực: 5 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng Nếu cho con đực mắt đỏ F 2 lai với con cái mắt đỏ F 2 thì tỉ lệ kiểu hình mắt trắng ở F 3 là bao nhiêu? (làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy).

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.