Nội dung text BÀI 12. NĂNG LƯỢNG ĐIỆN CÔNG SUẤT ĐIỆN - GV.pdf
BÀI 12: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN CÔNG SUẤT ĐIỆN Năng lượng điện: Dòng điện có năng lượng. Năng lượng điện có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như nhiệt năng, hóa năng, quang năng, cơ năng,... Ví dụ: + Khi hoạt động, máy khoan chuyển hóa năng lượng điện chủ yếu thành cơ năng; + Nồi cơm điện, mỏ hàn chuyển hóa năng lượng chủ yếu thành nhiệt năng; + Dòng điện chạy qua đèn LED trong đèn pin làm đèn phát sáng, hầu hết năng lượng dòng điện chuyển thành năng lượng ánh sáng. a. Máy khoan điện b. Nồi cơm điện c. Đèn chiếu sáng Một số thiết bị mang năng lượng Công thức tính năng lượng điện: Năng lượng điện trên một đoạn mạch chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác được tính bằng công thức W UIt Trong đó: + W là năng lượng điện, đơn vị đo là jun (J). + U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, đơn vị đo là vôn (V). + I là cường độ dòng điện, đơn vị đo là ampe (A). + t là thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch, đơn vị đo là giây (s). Ngoài ra, năng lượng điện W còn được đo bằng kWh với 1 kWh = 3,6 MJ = 3,6.106 J = 1 số đếm công tơ điện Đồng hồ đo điện năng trong gia đình NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát. a. Công suất bóng đèn b. Công suất máy lạnh c. Công suất ấm điện Một số thiết bị có công suất Ý nghĩa: Mỗi dụng cụ điện khi được sử dụng với hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức, thì tiêu thụ công suất điện (gọi tắt là công suất) bằng số oát ghi trên dụng cụ đó và được gọi là công suất định mức. Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường.
BÀI TẬP Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án Câu 1: Điện năng được đo bằng A. vôn kế. B. công tơ điện. C. ampe kế. D. tĩnh điện kế. Hướng dẫn giải Công tơ điện là thiết bị đo điện năng tiêu thụ. Câu 2: Đơn vị đo công suất điện là A. Niu tơn (N). B. Jun (J). C. Oát (W). D. Cu lông (C). Hướng dẫn giải Công suất có đơn vị là W. Câu 3: Công suất tiêu thụ được đo bằng đơn vị A. jun (J). B. oat (W). C. niutơn (N). D. culông (C). Câu 4: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở A. bóng đèn dây tóc. B. quạt điện. C. ấm điện. D. acquy đang được nạp điện. Hướng dẫn giải Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở ấm điện. Câu 5: Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua R có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính theo bằng công thức A. 2 P I R. B. P UI. C. 2 P UI . D. 2 U P . R Hướng dẫn giải Công suất tỏa nhiệt ở điện trở: 2 2 U P RI UI . R Câu 6: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện qua dây dẫn. B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn. C. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn. D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua dây dẫn. Hướng dẫn giải Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn 2 Q RI t. Câu 7: Số đếm của công tơ điện gia đình cho biết A. công suất điện gia đình sử dụng. B. thời gian sử dụng điện của gia đình. C. điện năng gia đình sử dụng. D. số dụng cụ, thiết bị gia đình sử dụng. Hướng dẫn giải