Nội dung text C2-B1-VECTO TRONG KHONG GIAN.docx
MỤC LỤC CHƯƠNG ❷. VECTƠ VÀ HỆ TRỤC TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1 ▶CHỦ ĐỀ 1: VECTO TRONG KHÔNG GIAN 1 ☞CHƯƠNG ❷. VECTƠ VÀ HỆ TRỤC TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN ▶CHỦ ĐỀ 1: VECTO TRONG KHÔNG GIAN Câu 1: Một vật có khối lượng mkg thì lực hấp dẫn Pur của Trái Đất tác dụng lên vật được xác định theo công thức .Pmgurur , trong đó g ur là gia tốc rơi tự do có độ lớn 2 9,8/gms . Tính khối lượng của vật khi chịu tác dụng của lực hấp dẫn của Trái Đất là 4,9PN . Lời giải Từ .Pmgurur P m g . Khối lượng của vật là 4,90,5500 9,8 P mkgg g . Câu 2: Một vật có khối lượng mkg khi chịu tác dụng của một lực Fur thì vật đó sẽ chuyển động với gia tốc F a m ur r . Tính lực tác dụng lên vật có khối lượng 6mkg khi vật đó chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang, nhẵn với gia tốc 23/ams ? Lời giải Từ F a m ur r , suy ra .Fmaurr . Lực tác dụng lên vật đó là .6.318FmaN . Câu 3: Trong Luyện tập 8, ta đã biết trọng tâm của tứ diện ABCD là một điểm I thỏa mãn 3AIIG→→ , ở đó G là trọng tâm của tam giác BCD . Áp dụng tính chất trên để tính khoảng cách từ trọng tâm của một khối rubik hình tứ diện đều đến một mặt của nó, biết rằng chiều cao của khối rubik là 8 cm .
Gọi 123;;FFF uruuruur là ba lực tác động vào vật đặt tại điểm O lần lượt có độ lớn là 30;30;40NNN Vẽ 123;;OAFOBFOCFuururuuuruuruuuruur Dựng các hình bình hành OADB và ODEC . Hợp lực tác dụng vào vật là FOAOBOCODOCOEuruuruuuruuuruuuruuuruuur . Hình bình hành OADB có · 120AOB và OAOB nên OBD đều, suy ra 30OBODN . Vì OCOAB nên OCOD , suy ra ODEC là hình chữ nhật. Do đó, ODE vuông tại D . Ta có 222222403050OEOCOD , suy ra 50OE . Vậy hợp lực có độ lớn là 50FN . Câu 6: Nếu một vật có khối lượng m thì lực hấp dẫn P→ của Trái Đất tác dụng lên vật được xác định theo công thức Pmg→→ , trong đó g→ là gia tốc rơi tự do có độ lớn 2 9,8m/sg . Tính độ lớn của lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một quả táo có khối lượng 102 gam. Lời giải Quả táo có khối lượng 102 gam 0,102m kg.
Độ lớn của lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một quả táo đó là: 0,102.9,80,9996Pmg→→ . Câu 7: Trong điện trường đều, lực tĩnh điện F→ tác dụng lên điện tích điểm có điện tích q được tính theo công thức .FqE→→ , trong đó E→ là cường độ điện trường . Tính độ lớn của lực tĩnh điện tác dụng lên điện tích điểm khi 910q C và độ lớn điện trường 5 10E N/C. Lời giải Độ lớn của lực tĩnh điện tác dụng lên điện tích điểm là: 954 .10.1010FqE→→ . Câu 8: Một lực tĩnh điện F→ tác động lên điện tích điểm M trong điện trường đều làm cho M dịch chuyển theo đường gấp khúc MPN . Biết 122.10q C, vectơ điện trường có độ lớn 51,8.10E N/C và 5dMH mm. Tính công A sinh bởi lực tĩnh điện F→ . Lời giải Đổi 5 mm = 35.10 m. Công A sinh bởi lực tĩnh điện F→ là: 125310..2.10.1,8.10.5.1018.10AqEd . Câu 9: Cho ba lực 1FMA→→ , 2FMB→→ , 3FMC→→ cùng tác động vào một ô tô tại điểm M và ô tô đứng yên. Cho biết cường độ hai lực 1F→ , 2F→ đều bằng 25N và góc 0 60AMB . Khi đó cường độ lực 3F→ là