Nội dung text 1. File GV.docx
CHỦ ĐỀ 6: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai. Câu 1 (TH): Xét đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại. a. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. b. Bán kính nguyên tử kim loại thường nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. c. Độ âm điện của kim loại thường nhỏ hơn so với độ âm điện của phi kim. d. Các electron hóa trị ở lớp vỏ ngoài cùng của kim loại chịu lực đẩy yếu của hạt nhân. a. Đúng. b. Sai vì bán kính nguyên tử kim loại thường lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim. c. Đúng. d. Sai vì electron lớp ngoài cùng chịu lực hút yếu của hạt nhân. Câu 2 (TH) – [KNTT - SBT] Xét các phát biểu về kim loại. a. Nguyên tử kim loại thường có 1,2, hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. b. Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. c. Trong 1 chu kì, kim loại có bán kính nhỏ hơn phi kim. d. Kim loại có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. a. Đúng. b. Đúng. c. Sai vì trong một chu kì bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn bán kính phi kim. d. Đúng. Câu 3 (TH) – [KNTT - SBT] Xét các phát biểu về kim loại. a. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng. b. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra. c. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa. d. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử. a. Đúng. b. Đúng. c. Sai vì tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử. d. Đúng. Câu 4 (TH:. Xét cấu tạo tinh thể và liên kết kim loại. a. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở thể rắn và có cấu tạo mạng tinh thể. b. Ở điều kiện thường, thủy ngân có cấu tạo mạng tinh thể kim loại. c. Trong tinh thể kim loại, các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hóa trị chuyển động tự do xung quanh.
b. Kim loại T là Fe. c. Thứ tự giá trị điện trở suất là Fe > Al > Cu > Ag. d. Đồng được sử dụng làm dây dẫn điện cao thế. Thứ tự độ dẫn điện là Ag > Cu > Al > Fe Chất có điện trở suất càng lớn thì độ dẫn điện của chất đó càng kém => Kim loại điễn điện càng tốt thì điện trở suất càng nhỏ. Thứ tự giá trị điện trở suất là Fe > Al > Cu > Ag. a. Đúng. b. Sai vì Fe là kim loại dẫn điện kém nhất trong 4 kim loại kể trên nên giá trị điện trở suất lớn nhất. Kim loại Fe là Z, kim loại T là Ag. c. Đúng. d. Sai vì nhôm được sử dụng làm dây dẫn điện cao thế do dẫn điện tốt, đồng thời có khối lượng riêng nhỏ hơn và giá thành thấp hơn so với đồng. Câu 11 [TH] – (Sở Lạng Sơn – Lần 1): Nhúng thanh Cu tinh khiết có khối lượng là m 1 (gam) vào dung dịch iron(III) chloride, sau một thời gian, lấy thanh Cu ra cân lại thấy khối lượng là m 2 (gam). Cho các phát biểu sau : a) Trên bề mặt thanh Cu có một lớp kim loại Fe bám vào. b) Giá trị của m 2 lớn hơn m 1 . c) Phương trình phản ứng xảy ra là: 3Cu(s) + 2Fe 2+ (aq) → 2Fe(s) + 3Cu 2+ (aq). d) Dung dịch thu được sau thí nghiệm chứa ion Fe 2+ . (a) Sai, không có gì bám vào bề mặt thanh đồng. (b) Sai, Cu tan ra nên khối lượng bị giảm (m 1 > m 2 ). (c) Sai: Cu + 2FeCl 3 → CuCl 2 + 2FeCl 2 (d) Đúng Câu 12 [TH] – (Sở Nghệ An – Lần 2). Ống thép chôn trong đất ẩm thường dễ bị ăn mòn. Để bảo vệ ống thép, người ta áp dụng một số phương pháp như sơn phủ, bọc nhựa và gắn thanh kim loại hoạt động hơn chẳng hạn Zn. Cho các nhận định sau: a) Sơn phủ lên bề mặt ống thép là phương pháp bảo vệ bề mặt. b) Gắn thanh Zn vào ống thép là phương pháp bảo vệ điện hóa. c) Thanh Zn có tính khử mạnh hơn Fe trong thép nên đóng vai trò là điện cực dương và bị oxi hóa. Câu 13 [TH] – (Chuyên KHTN Hà Nội – Lần 2): Thả một đinh sắt nặng m 1 gam đã được đánh sạch bề mặt vào cốc chứa dung dịch CuSO 4 màu xanh. Sau một thời gian thấy toàn bộ lượng Cu sinh ra đã bám vào “đinh sắt” (thực chất là phần đinh sắt chưa phản ứng). Lấy “đinh sắt” ra khỏi cốc dung dịch, sấy khô, đem cân được m 2 gam. Cho các phát biểu sau: a) Phản ứng diễn ra trong cốc là: 2Fe(s) + 3Cu 2+ (aq) → 2Fe 3+ (aq) + 3Cu(s).