Nội dung text ĐỀ VIP 35 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD NĂM 2025 - MÔN HÓA HỌC - ( HT28).docx
C. Cả hai kết tủa đều không tan trong dung dịch ammnonia. D. Cả hai kết tủa đều tan dần đến hết. Câu 5. Cho biết độ tan của CuSO 4 trong nước ở 20 0 C là 32 gam. Cho 3 cốc (1), (2), (3) chứa dung dịch CuSO 4 ở 20 0 C như sau: Thứ tự Khối lượng CuSO 4 Khối lượng nước Lượng CuSO 4 kết tinh Cốc (1) 50 150 x Cốc (2) 100 250 y Cốc (3) 120 400 z Cho các phát biểu sau : (1). Dung dịch trong cả 3 cốc đều là dung dịch bão hòa. (2). Dung dịch trong cốc (1), (2) là dung dịch chưa bão hòa. (3). Chỉ có dung dịch trong cốc (3) là dung dịch bão hòa. (4). Lượng CuSO 4 kết tinh trong chất cốc (2) là 20 gam. (5) Tổng giá trị x + y + z là 36 gam. Số phát biểu sai là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6. Một hỗn hợp khí gồm nitrogen, hydrogen, oxygen, khí carbonic. Thực hiện thí nghiệm sau để nhận biết: hỗn hợp khí nước vôi trong nước vôi trong vẩn đục Quả bóng bay đầy khí B bay lênthổi vào bóng bay A B C D B C D C D cho tàn đóm khí D làm cháy tàn đốm C dập tắt ngọn lửa Dựa vào kết quả thí nghiệm thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Khí A là oxygen. B. Khí B là hydrogen. C. Khí C là carbonic. D. Khí D là nitrogen. Câu 7. Nhãn bao bì của một loại bột thạch cao được bán trên thị trường như sau: Sau khi thêm nước vào bột thạch cao trên và trộn đều thành hồ nhão có công thức hóa học là G.xH 2 O, sau một khoảng thời gian ngắn sẽ đông cứng lại. Lượng nước tiêu chuẩn ghi trên bao bì có nghĩa là khối lượng nước tính theo % khối lượng thạch cao cần cho thêm vào bột thạch cao khi sử dụng. Cho các phát biểu sau đây: (1). Muối G trong thành phần hồ nhão là CaSO 4 . (2). Biết thành phần phần trăm theo khối lượng của sulfur trong G.xH 2 O là 18,6%. Giá trị của x là 2. (3). Lượng nước cần thêm vào khi sử dụng 60 kg thạch cao trên (coi có cùng công thức hóa học G.xH 2 O) khoảng từ 40,8 L – 44,2 L. Biết D nước = 1g/mL. (4). Hàm lượng phần trăm theo khối lượng của O trong G.xH 2 O là 49,66% Số phát biểu đúng là
(d) Phố IR của X không có tín hiệu đặc trưng của liên kết N-H (có số sóng từ 3500-3300 cm³). Số nhận định đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12. Hai hợp kim phổ biến của sắt là A. Gang, thép. C. Vàng tây, đồng thau. B. Duralumin, inox. D. Thiếc hàn, bạc Sterling. Câu 13. So với xà phòng hóa học, ưu điểm của saponin là gì? A. Khả năng tẩy mạnh hơn. B. Ít gây kích ứng da và phân hủy sinh học tốt. C. Giá thành rẻ hơn. D. Không có mùi. Câu 14. Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường? A. Propanal. B. Ethylamine. C. Phenol. D. Neopentane. Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có thể phân biệt glucose và fructose bằng thuốc thử Tollens. B. Ở dạng mạch hở, glucose có 6 nhóm -OH liền kề. C. Phân tử tinh bột gồm nhiều gốc β-glucose liên kết với nhau. D. Saccharose không tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 16. Cho cân bằng như sau: (g)2(g)2(g)COClCOCl Tại thời điểm 30s thì người ta tăng nhiệt độ của hệ. Điều nào sau đây là đúng? A. Phản ứng thuận thu nhiệt và cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch B. Phản ứng thuận tỏa nhiệt và cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch C. Phản ứng thuận thu nhiệt và cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận D. Phản ứng thuận tỏa nhiệt và cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận Câu 17. Một người dân đã tiến hành sản xuất NaCl (muối ăn) theo quy trình sau: Lấy 3 m 3 nước biển có nồng độ NaCl là 3,5%, khối lượng riêng là 1,02 g/mL chảy qua 1 tấn cát mặn chứa 5% NaCl. Giả thiết rằng 75% NaCl trong cát mặn sẽ bị hòa tan vào nước biển để tạo thành nước chạt. Lấy toàn bộ nước chạt thu được đem lên ô kết tinh để phơi, biết có 3,8% nước chạt bị hao hụt, hiệu suất kết tinh NaCl từ nước chạt đạt 84%. Khối lượng NaCl (kg) mà người dân đó sản xuất thu được là bao nhiêu? A. 139,11 B. 116,85 C. 144,6 D. 121,46 Câu 18. Cho thành phần phần trăm theo khối lượng FeSO 4 trong tinh thể hydrate hóa là 54,68%. Công thức tinh thể là A. FeSO 4 .6H 2 O B. FeSO 4 .5H 2 O C. FeSO4.4H 2 O D. FeSO 4 .7H 2 O. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Lớp chống dính trên các chảo cao cấp thường được phủ một loại polymer đặc biệt có tên là Teflon, hay còn gọi là PTFE (polytetrafluoroethylene). Teflon không chỉ có khả năng chống bám dính mà còn chịu nhiệt, không phản ứng với thức ăn hay hóa chất, đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Tuy nhiên, ở nhiệt độ quá cao (trên 260–300°C), Teflon có thể phân hủy và sinh