PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text DE 18 K10_HK2_FROM 4 PHAN.docx


C. 12211221mvmvmv'mv'.uururuuruur D. 11221122mvmvmv'mv'.uruuruuruur Câu 9: Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều ? A. Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh. B. Chuyển động của một quả bóng đang lăn đều trên mặt sân. C. Chuyển động quay của điểm treo các ghế ngồi trên chiếc đu quay đang quay đều. D. Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện. Câu 10: Chiều dài của kim giây đồng hồ là 5 cm thì gia tốc của đầu mút kim là A. 25 m/s. B. 2 m/s.5,5 C. 25 cm/s. D. 25,5 cm/s. Câu 11: Dùng hai lò xo để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo bị dãn nhiều hơn thì hệ số đàn hồi A. lớn hơn. B. nhỏ hơn. C. tương đương nhau. D. chưa xác định được. Câu 12: So sánh áp suất tại các điểm A, B và C trong bình chứa chất lỏng trong hình đúng là A. ABCppp. B. ABCppp. C. ABCppp. D. ACBppp. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Vòng quay Sun Wheel tại Asia Park của TP Đà Nẵng có đường kính 105 m, lọt top 5 các vòng quay cao nhất hành tinh, cũng là 1 trong 2 vòng quay cao nhất Việt Nam. Vòng quay có tổng cộng 64 cabin, mỗi cabin có sức chứa tối đa 6 người. Mỗi lượt quay một vòng, vòng quay Sun Wheel đưa du khách chiêm ngưỡng toàn cảnh Đà Nẵng trong thời gian 15 phút. Xét tính đúng, sai của các phát biểu sau: Phát biểu Đ – S a. Một vòng quay tương ứng với góc 2 rad. b. Chiều dài quĩ đạo của mỗi điểm treo cabin khi vòng quay chuyển động được một vòng là 32,97 m. c. Tốc độ góc chuyển động của vòng quay Sun Wheel là rad/s. 450  d. Tần số chuyển động của vòng quay Sun Wheel là 900 Hz. Câu 2: Một ô tô trọng tải 1,5 tấn đang di chuyển với tốc độ 54 km/h trên đường thì bất ngờ va chạm với một chướng ngại vật nặng 50 kg trên đường. Sau va chạm, chiếc xe kéo theo cả vật cản trở khoảng 2 m thì dừng lại. (Rất may là không xảy ra thương tích do người lái xe xử lí kịp thời)
Phát biểu Đ – S a. Năng lượng của ô tô có được là động năng. b. Va chạm của xe với vật cản là va chạm đàn hồi. c. Độ lớn động lượng của ô tô trước va chạm bằng 225000 kgm/s. d. Ngay sau va chạm, tốc độ của xe bằng 14,1 m/s. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: Một xe đạp có khối lượng 80 kg chạy có động năng 2,56 kJ thì có vận tốc là bao nhiêu m/s? Câu 2: Một vật có khối lượng m có vận tốc v, va chạm vào một vật khối lượng M đứng yên. Biết M9m và sau va chạm hai vật dính vào nhau. Tỉ số vận tốc trước và sau va chạm của vật m là bao nhiêu? Câu 3: Hai vật A và B chuyển động tròn đều trên hai đường tròn tiếp xúc nhau. Chu kì của A là 6 s, còn chu kì của B là 3 s. Biết rằng tại thời điểm ban đầu chúng xuất phát cùng một lúc từ điểm tiếp xúc của hai đường tròn và chuyển động ngược chiều nhau. Tính khoảng thời gian ngắn nhất để hai vật gặp nhau. Câu 4: Lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng 50 N/m, chiều dài tự nhiên o36 cm.l Một đầu của lò xo gắn với trục quay thẳng đứng. Đầu còn lại treo vật có khối lượng m = 0,2 kg. Như hình vẽ. Quay lò xo quanh một trục thẳng đứng với tần số f, người ta thấy m vạch một đường tròn nằm ngang và trục của lò xo lúc này hợp với phương thẳng đứng của trục quay một góc 45 0 . Lấy g = 10 m/s 2 . Tính độ biến dạng của lò xo khi quay. PHẦN IV. CÂU TỰ LUẬN (3,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1: Một vật khối lượng m = 2 kg trượt có ma sát trên một mặt phẳng nghiêng dài 3 m, hợp với phương ngang một góc 030. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Lấy 2 g10 m/s. Khi vật trượt hết mặt phẳng nghiêng. Hãy tính: a. Công trọng lực và công của lực ma sát. b. Độ biến thiên động năng.
Câu 2: Trong một trận bóng đá, cầu thủ A có khối lượng 78kg chạy dẫn bóng với tốc độ 8,5m/s. Trong khi đó, cầu thủ B có khối lượng 72 kg ( ở đội đối phương) cũng chạy đến tranh bóng với tốc độ 9,2 m/s theo hướng ngược hướng của cầu thủ A như hình vẽ. a. Hãy xác định hướng và độ lớn của vecto động lượng của từng cầu thủ. b. Hãy xác định vecto tổng động lượng của 2 cầu thủ. Câu 3: Một chiếc xe đua có khối lượng 800 kg chạy với tốc độ lớn nhất (mà không bị trượt) theo đường tròn nằm ngang có bán kính 80 m (hình vẽ) được một vòng sau khoảng thời gian 28,4 s. Lấy 2g9,8m/s Tính a. gia tốc hướng tâm của xe. b. hệ số ma sát nghỉ giữa các bánh xe và mặt đường. --------------------- HẾT ------------------------ - Thí sinh không được sủ dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thich gì thêm.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.