PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Lớp 12. Đề giữa kì 2 (Đề số 9).docx

ĐỀ THAM KHẢO SỐ 9 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, Cl = 35,5, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Có thể sử dụng phương pháp điện phân dung dịch muối để điều chế dãy các kim loại nào sau đây? A. Mg, Cu, Zn. B. Fe, Al, Cr. C. Ag, Cu, Fe. D. Au, Ag, Ca. Câu 2. Ở nhiệt độ thường, có thể dùng thùng phuy bằng thép để đựng dung dịch nào sau đây? A. HCl đặc. B. H 2 SO 4 loãng. C. H 2 SO 4 đặc. D. HNO 3 loãng. Câu 3. Cấu hình electron nào sau đây không phải của nguyên tử kim loại? A. [Ne]3s 2 3p 3 . B. [Ne]3s 2 . C. [Ar]3d 3 4s 2 . D. [Ar]3d 6 4s 2 . Câu 4. Nếu dùng kim loại kẽm thì có thể tách được từng kim loại trong dãy ion kim loại riêng biệt nào sau đây? A. Sn 2+ , Pb 2+ , Cu 2+ . B. Mg 2+ , Pb 2+ , Cu 2+ . C. Pb 2+ , Ag + , Al 3+ . D. Ag + , Cu 2+ , Na + . Câu 5. Các đơn chất kim loại có một số tính chất vật lí chung là do A. chúng có cấu trúc mạng tinh thể. B. chúng có các electron tự do. C. chúng có ít electron hóa trị. D. chúng có năng lượng ion hóa nhỏ. Câu 6. Kim loại tungsten (W) được sử dụng làm dây tóc bóng điện. Ứng dụng này được dựa trên cơ sở tính chất vật lí nào sau đây của tungsten? A. Tính dẫn nhiệt. B. Tỉ trọng nhỏ. C. Tính dẻo. D. Nhiệt độ nóng chảy cao. Câu 7. Nếu vật dụng được làm bằng tôn (sắt tráng kẽm) bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm thì A. kẽm đóng vai trò là cathode và bị oxi hóa. B. sắt đóng vai trò là cathode và bị oxi hóa. C. kẽm đóng vai trò là anode và bị oxi hóa. D. sắt đóng vai trò là anode và bị oxi hóa. Câu 8. Người ta có thể tách các cation kim loại ra khỏi dung dịch bằng cách điện phân phân đoạn (điện phân khống chế hiệu điện thế áp đặt vào hai cực), khi đó cation có tính oxi hoá lớn hơn sẽ điện phân trước và tách ra trước. Điện phân phân đoạn (với điện cực trơ) dung dịch có chứa các ion Ag + , Cu 2+ , Ni 2+ và Mg 2+ với anion là NO 3 - . Cation nào sẽ điện phân trước tại cathode? A. Ni 2+ . B. Cu 2+ . C. Mg 2+ . D. Ag + . Câu 9. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Ba. B. Li. C. Al. D. Cu. Câu 10. Ở điều kiện thường, các đơn chất kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể A. lập phương tâm khối. B. lập phương tâm diện. C. lục phương. D. tùy vào bản chất của từng nguyên tố. Câu 11. Nếu thực hiện hoàn toàn các quá trình thì trường hợp nào sau đây không còn tồn tại ion Na + ? A. Nhiệt phân NaHCO 3 . B. Điện phân dung dịch NaOH. C. Điện phân nóng chảy NaCl. D. Điện phân dung dịch NaCl. Câu 12. Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra kim loại? A. Nung hỗn hợp gồm quặng apatite và than cốc trong lò đứng. B. Đốt quặng pyrite trong oxygen. C. Đốt quặng silver sulfide trong oxygen dư. D. Nung hỗn hợp gồm quặng bauxite và than cốc trong lò điện. Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. Mã đề thi: 999

NaHCO 3 tách ra đem nhiệt phân thu được soda: 2NaHCO 3 0t Na 2 CO 3 + CO 2 + H 2 O (2) và NH 4 C1 được sử dụng để tái tạo NH 3 bằng cách tác dụng với Ca(OH) 2 tạo ra từ CaO. a. Phản ứng (1) xảy ra được là do NaHCO 3 có độ tan kém hơn nên bị kết tinh trước. b. Trong thực tế sản xuất, người ta đun nóng hỗn hợp các chất tham gia phản ứng (1) để thu được Na 2 CO 3 ngay. c. Nguyên liệu chính ban đầu của quá trình sản xuất soda bằng phương pháp Solvay là NaCl và Ca(OH) 2 . d. NaHCO 3 được ứng dụng làm bột nở là do phản ứng (2). Câu 4. Sodium được sản xuất trong công nghiệp bằng cách điện phân muối ăn ở trạng thái nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 800°C. Sơ đồ bình điện phân được mô tả như hình sau: a. Trong quá trình sản xuất sodium, người ta sử dụng điện cực X làm bằng than chì, điện cực Y làm bằng kim loại Fe. b. Hệ thống ống dẫn sodium và bình thu sodium nóng chảy luôn được đặt trong môi trường khí trơ. c. Hệ thống thu kim loại sodium được lắp đặt phía trên bề mặt bình điện phân do sodium thu được ở thể lỏng. d. Với một quy mô sản xuất ở mức trung bình, người ta dùng cường độ dòng điện là 9000 A thì sau 1,0 giờ sản xuất được xấp xỉ 6,18 kg sodium (hiệu suất tổng thể của cả quá trình đạt 80%, cho hằng số Faraday F = 96500 C/mol). PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Trong môi trường trung tính có quá trình sau: 2H 2 O + 2e  2OH - + H 2 ; 22 0 HO/2OHHE  = –0,431V. Cho thế điện cực chuẩn của một số kim loại: 3 0 Al/AlE = –0,257 V, 2 0 Mg/MgE = −2,356 V, 2 0 Ni/NiE = –0,257 V, 0 Na/NaE = -2,713V. Trong các kim loại Al, Mg, Ni, Na, có bao nhiêu kim loại không thể phản ứng với nước ở điều kiện chuẩn? Câu 2. Cho khối lượng riêng của các chất : Chất Li Na K Ca Dầu hoả Khối lượng riêng (g/cm 3 ) 0,53 0,97 0,86 1,54 0,80 Để bảo quản kim một số kim loại mạnh, người ta ngâm chìm các kim loại đó vào trong dầu hoả. Hãy cho biết, có bao nhiêu kim loại bảo quản được bằng cách cho vào dầu hỏa? Câu 3. Cho các thí nghiệm sau: (1) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO, đun nóng. (2) Nung nóng hỗn hợp Al và Fe 2 O 3 (không có không khí). (3) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeCl 3 dư. (4) Điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăng xốp). Liệt kê các thí nghiệm có thể tạo thành kim loại theo dãy số thứ tự tăng dần (Ví dụ: 124, 23,…). Câu 4. Điện phân nóng chảy hỗn hợp gồm Al 2 O 3 (10%) và cryolite (90%) với anode và cathode là than chì. Sau thời gian điện phân thu được 5,4 tấn Al tại cathode và hỗn hợp khí tại anode gồm CO 2 (chiếm 80%) và CO (20% theo thể tích). Giả thiết không có thêm sản phẩm nào được sinh ra trong quá trình điện

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.