PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Unit 1.2 (File GV).doc

UNIT 1 – A LONG AND HEALTHY LIFE TEST 2 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Mark the Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from Question 1: A. life B. fine C. find D. live /laɪf/ /faɪn/ /faɪnd/ /lɪv/ Question 2: A. regular B. energy C. vegetable D. change /'regjulər/ /'enədʒi/ /'vedʒtəbl/ /t∫eindʒ/ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. important B. wonderful C. regular D. physical /im'pɔ:tnt/ /'wʌndəfl/ /'regjulər/ /ˈfɪzɪkəl/ Question 4: A. fitness B. impact C. sugar D. label /'fitnis/ /ɪmˈpækt/ /'∫ʊgər/ /ˈleɪbəl/ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 5: You should make sure to store food properly in the refrigerator to keep it fresh and safe to eat. A. stably B. regularly C. wrongly D. suitably Property = suitably = hợp lí Tạm dịch: Bạn nên đảm bảo lưu trữ thực phẩm hợp lí trong tủ lạnh để giữ nó tươi và an toàn để sử dụng. Question 6: Building strength requires consistency and dedication in your exercise routine. A. muscle B. fitness C. virus D. disease Strength = fitness = sức khỏe thể chất Tạm dịch: Việc xây dựng sức khỏe thể chất đòi hỏi sự kiên nhẫn và sự tận tụy trong lịch tập luyện của bạn. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 7: Getting enough sleep is crucial for maintaining a balanced and healthy lifestyle. A. chaotic B. proper C. stable D. regular Balanced (cân bằng, điều độ, # chaotic (hỗn loạn) Tạm dịch: Việc có đủ giấc ngủ là rất quan trọng để duy trì một lối sống cân bằng và lành mạnh. Question 8: Using hand sanitizers or antibacterial soap can help kill germs and prevent infection . A. disease B. illness C. organism D. immunity Infection (sự lây nhiễm, sự truyền nhiễm) # Immunity (sự miễn dịch)
Tạm dịch: Việc sử dụng dung dịch rửa tay khử trùng hoặc xà phòng kháng vi khuẩn có thể giúp tiêu diệt vì khuẩn và ngăn ngừa nhiễm trùng. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 9: Peter and Terry are talking about a plan to improve everyone’s health: Peter: "Why don't we start a walking club to promote a healthy lifestyle in our community?" Terry: "___________" A. I'm not interested. B. That sounds like a great idea! C. I don't have time for that. D. I prefer to exercise alone. Peter và Terry đang thảo luận về một kế hoạch để cải thiện sức khỏe của mọi người: Peter: "Tại sao chúng ta không thành lập một câu lạc bộ đi bộ để thúc đẩy lối sống lành mạnh trong cộng đồng của chúng ta?" Terry: “_____________” A. Tôi không quan tâm. B. Nghe có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời! C. Tôi không có thời gian cho việc đó. D. Tôi thích tập thể dục một mình. Lựa chọn đúng là: B. Nghe có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời! Trong ngữ cảnh này, Terry phản hồi với ý kiến tích cực và tán thành với ý tưởng của Peter. Bằng cách thành lập một câu lạc bộ đi bộ, họ sẽ góp phần thúc đẩy một lối sống lành mạnh trong cộng đồng. Question 10: Long is asking his trainer about ways to enhance his health: Long: "What are some simple changes we can make to improve our daily nutrition?" The trainer: "___________" A. I'm not interested. B. I don't know. C. We can start by eating more fruits and vegetables. D. It's too difficult to change our eating habits. Long đang hỏi huấn luyện viên về cách cải thiện sức khỏe của mình: Long "Có những thay đổi đơn giản nào chúng ta có thể thực hiện để cải thiện dinh dưỡng hàng ngày của chúng ta?" Huấn luyện viên: A. Tôi không quan tâm. B. Tôi không biết. C. Chúng ta có thể bắt đầu bằng cách ăn nhiều trái cây và rau. D. Thay đổi thói quen ăn uống của chúng ta quá khó khăn. Lựa chọn đúng là: C. Chúng ta có thể bắt đầu bằng cách ăn nhiều trái cây và rau. Trong ngữ cảnh này, huấn luyện viên đưa ra một gợi ý tích cực để cải thiện dinh dưỡng hàng ngày. Bằng cách tăng cường việc ăn nhiều trái cây và rau, chúng ta có thể cải thiện sức khỏe và sự long triển cân đối. Mark the letter A, B, C or D on your answer seer to indicate the underlined part that needs correction following questions. Question 11: We saw positive changes in our energy levels since we adapted to a healthier lifestyle.
A. adapted B. saw C. since D. changes Ta thấy có công thức với từ "since”; HTHT + since + QKĐ → "saw" → "have seen" Tạm dịch: Chúng tôi đã thấy những thay đổi tích cực về mức năng lượng kể từ khi chúng tôi thích nghi với lối sống lành mạnh hơn. Question 12: They participated in a charity run and raise funds for a health organization last year. A. organization B. participated C. a D. raise Ta thấy có từ "last year" ở cuối câu  các động từ trong câu phải được chia ở thì quá khứ đơn  "raise"  "raised" Tạm dịch: Họ đã tham gia một cuộc chạy từ thiện và gây quỹ cho một tổ chức y tế vào năm ngoái. Question 13: Bacterium have been identified as the cause of the recent food poisoning outbreak. A. of B. poisoning C. identified D. Bacterium Động từ "have" chia theo chủ từ số nhiều→ bacterium (số ít) → bacteria (số nhiều) Tạm dịch: Vi khuẩn đã được xác định là nguyên nhân gây ra đợt bùng long ngộ độc thực phẩm gần đây. Question 14: You should do exercise regular to always keep your body fit and your mind happy. A. your B. your C. should D. regular Động từ “do” là động thường  "regular (adj) phải đổi thành trạng từ "regularly" Tạm dịch: Ban nên tập thể dục thường xuyên để luôn giữ cơ thể khỏe mạnh và tâm trạng vui vẻ. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Consuming a healthy (15)________ throughout the life-course helps to prevent malnutrition in all its forms as well as a range of noncommunicable diseases (NCDs) and conditions. However, increased production of (16)________ foods, rapid urbanization and changing lifestyles have led to a shift in dietary patterns. Recently, people (17)__________ more foods high in energy, fats, free sugars and salt/sodium, and many people do not eat enough fruit, vegetables and other dietary fibre such as whole grains. The exact make-up of a diversified, (18)________ and healthy diet will vary depending (19)_________ individual characteristics (e.g. age, gender, lifestyle and degree of physical activity), cultural context, locally available foods and dietary customs. (20)_________, the basic principles of what constitutes a healthy diet remain the same. Healthy diet (who.int) Question 15: A. recipe B. diet C. spread D. disease Question 16: A. processed B. regular C. infectious D. poisonous Question 17: A. consumed B. consuming C. has consumed D. have consumed Question 18: A. balance B. balanced C. balancer D. balancing Question 19: A. in B. on C. at D. of Question 20: A. Although B. Therefore C. However D. Besides
Dịch bài đọc Thực hiện một chế độ ăn uống lành mạnh trong suốt cuộc đời giúp ngăn ngừa suy dinh dưỡng dưới mọi hình thức cũng như một loạt các bệnh và tình trạng không lây nhiễm (NCD). Tuy nhiên, việc gia tăng sản xuất thực phẩm chế biển, đô thị hóa nhanh chóng và lối sống thay đổi đã dẫn đến sự thay đổi trong chế độ ăn uống. Gần đây, mọi người đã tiêu thụ nhiều thực phẩm giàu năng lượng, chất béo, đường tự do và muối/natri, và nhiều người không ăn đủ trái cây, rau và chất xơ khác như ngũ cốc nguyên hạt. Cấu trúc chính xác của một chế độ ăn uống đa dạng, cân bằng và lành mạnh sẽ khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm cá nhân (ví dụ: tuổi tác, giới tính, lối sống và mức độ hoạt động thể chất), bối cảnh văn hóa, thực phẩm sẵn có tại địa phương và phong tục ăn kiêng. Tuy nhiên, các nguyên tắc cơ bản của những gì cấu thành một chế độ ăn uống lành mạnh vẫn giữ nguyên. Question 15: A. recipe B. diet C. spread D. disease Dựa vào nghĩa của câu và các đáp án để chọn A. công thức B. chế độ ăn uống C. lây lan D. bệnh tật Consuming a healthy diet throughout the life-course helps to prevent malnutrition in all its forms as well as a range of noncommunicable diseases (NCDs) and conditions. (Thực hiện một chế độ ăn uống lành mạnh trong cuộc đời giúp ngăn ngừa suy dinh dưỡng dưới mọi hình thức cũng như một loạt các bệnh và tình trạng không lây nhiễm (NCD). ) Question 16: A. processed B. regular C. infectious D. poisonous Dựa vào nghĩa của câu và các đáp án để lựa chọn. A. chế biến B. thông thường C. truyền nhiễm D. độc hại Processed food : thức ăn chế biến sẵn, thức ăn nhanh However, increased production of processed foods, rapid urbanization and changing lifestyles have led to a shift in dietary patterns. (Tuy nhiên, việc gia tăng sản xuất thực phẩm chế biến, đô thị hóa nhanh chóng và thay đổi lối sống đã dẫn đến sự thay đổi trong chỉ độ ăn uống) Question 17: A. consumed B. consuming C. has consumed D. have consumed Từ "recently (gần đây ) là nhận diện của thì hiện tại hoàn thành Recently, people have consumed more foods high in energy, fats, free sugars and salt/sodium, and many people do not eat enough fruit, vegetables and other dietary fibre such as whole grains. (Gần đây mọi người đã tiêu thụ nhiều thực phẩm giàu năng lượng, chất béo, đường tự do và muối natri, và nhiều người không ăn đủ trái cây, rau và chất xơ khác như ngũ cốc nguyên hạt) Question 18: A. balance B. balanced C. balancer D. balancing Ta thấy "diversified" "healthy" hình thành nên 1 dãy tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "diet" A. balance (n) sự cân bằng B. balanced (adj) cân bằng C. balancer (n) con lắc D. balancing → đáp án là B The exact make-up of a diversified, balanced and healthy diet will vary depending on individual characteristics (e.g. age, gender, lifestyle and degree of physical activity), (Cấu trúc chính xác của một

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.