PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHUONG 6. HOA 10 2024-2025. GIAI.doc

HÓA HỌC 10 Chương trình GDPT 2018 (Phiên bản mới: Theo cấu trúc đề minh họa 2025 của bộ giáo dục) CHƯƠNG 6: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG Năm học : 2024 – 2025 LƯU HÀNH NỘI BỘ
Kết hợp kiến thức sách giáo khoa, sách bài tập của bộ: KNTT + CD +CTST 2 CHƯƠNG 6 : TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT 1 B. HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2025 6 PHẦN 1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (CHỌN 1 ĐÁP ÁN) 6 Mức 1: Nhận biết 6 Dạng 1: Khái niệm tốc độ phản ứng, biểu thức tính tốc độ phản ứng. 6 Dạng 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng 8 Mức 2: Thông hiểu 11 Dạng 1: Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng 11 Dạng 2: Tốc độ trung bình của phản ứng 14 Mức 3: Vận dụng 16 Dạng 1: Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng 16 Dạng 2: Tốc độ trung bình của phản ứng 20 Dạng 3: Định luật tác dụng khối lượng 23 Dạng 4: Hệ số nhiệt độ Van't Hoff. 24 PHẦN 2: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI 26 Dạng 1: Phương trình tốc độ và hằng số tốc độ phản ứng 26 Dạng 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng 28 PHẦN 3: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN 30 Mức 2: Thông hiểu 30 Dạng 1: Các yếu tổ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng 30 Dạng 2: Tính tốc độ phản ứng 32 Dạng 3: Định luật tác dụng khối lượng 34 Dạng 4: Hệ số nhiệt độ Van't Hoff. 35 Mức 3: Vận dụng 37 A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I. KHÁI NIỆM BIỂU THỨC TÍNH TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Kết hợp kiến thức sách giáo khoa, sách bài tập của bộ: KNTT + CD +CTST 3 1. Khái niệm tốc độ phản ứng - Khi phản ứng hoá học xảy ra, lượng chất đầu giảm dần theo thời gian, trong khi lượng chất sản phẩm tăng dần theo thời gian Tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian (v) (tốc độ trung bình). Tốc độ trung bình của một phản ứng hóa học là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian. Tốc độ tức thời của một phản ứng hóa học là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian vô cùng ngắn. Đơn vị tốc độ phản ứng: (đơn vị nồng độ)/(đơn vị thời gian) -1 ví dụ: mol.L -1 .s -1 hay M.s -1 ; s là giây. 2. Biểu thức tính tốc độ phản ứng Phản ứng tổng quát: aA + bB  dD + eE Tốc độ trung bình của phản ứng được tính theo biểu thức: ABDE tb CCCC1111 v... atbtdtet    Trong đó: Gọi  C A ,  C B ,  C D ,  C E lần lượt là biến thiên lượng chất các chất A, B, D, E trong khoảng thời gian  t. tb: tốc độ trung bình của phản ứng  C=C 2 – C 1 : sự biến thiên nồng độ.  t= t 2 – t 1 : biến thiên thời gian. C 1 ,C 2 là nồng độ của một chất tài 2 thời điểm tương ứng t 1 , t 2 * Ví dụ 1: Cánh diều Cho phản ứng phân hủy N 2 O 5 : 2N 2 O 5(g)  4NO 2(g) + O 2(g) Nồng độ của mỗi chất trong phản ứng trên tại thời điểm t 1 = 0, t 2 = 100s được cho trong bảng sau: Nồng độ (M) Thời gian 25NOC 2NOC 2OC t 1 = 0 s 0,0200 0 0 t 2 = 100 s 0,0169 0,0062 0,0016 Tính độ tính theo N 2 O 5 được tính như sau: 25NO tb C1 v 2t    511(0,01690,0200) 1,55.10M.s 2100   Tính độ tính theo NO 2 được tính như sau:
Kết hợp kiến thức sách giáo khoa, sách bài tập của bộ: KNTT + CD +CTST 4 2NO tb C1 v 4t    511(0,00620) 1,55.10M.s 4100   * Ví dụ 2: Chân trời sáng tạo Mg(s) + 2HCl(aq)  MgCl 2 (aq) + H 2 (g) Sau 40 giây nồng độ của dung dịch HCl giảm từ 0,8M về còn 0,6M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây. HCl tb C1 v 2t    311(0,60,8) 2,5.10M.s 240   * Ví dụ 3: Kết nối tri thức Xét phản ứng phân huỷ H 2 O 2 : H 2 O 2  H 2 O + 1 2 O 2 Kết quả thí nghiệm đo nồng độ H 2 O 2 tại các thời điểm khác nhau được trình bày theo bảng sau: Thời gian phản ứng (h) 0 3 6 9 12 Nồng độ H 2 O 2 (mol/l) 1,000 0,707 0,500 0,354 0,250 Tốc độ tính theo H 2 O 2 như sau 22HO tb C1 v 1t    1(0,7071,000 13  11(0,7071,000) 0,098M.h 13   II. ĐỊNH LUẬT TÁC DỤNG KHỐI LƯỢNG Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp. - Xét phản ứng aA + bB  dD + eE + Mối quan hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hóa học được biễu diễn bằng biểu thức: Ta có  = k . b B a ACC. Trong đó: v: tốc độ tại thời điểm nhất định k: hằng số tốc độ phản ứng, chỉ phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ. C A ,C B : nồng độ của các chất A,B tại thời điểm đang xét. + Khi nồng độ chất phản ứng bằng đơn vị (1M) thì k =  , vậy k là tốc độ của phản ứng và được gọi là tốc độ riêng, đây là ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng. - Ví dụ: Xét phản ứng 2NO + O 2  2NO 2 (1) Từ thực nghiệm, xác định được mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng (1) và nồng độ các chất tham gia phản ứng: 22 NOOvk.C.C Trong đó: NOC và 2OC là nồng độ mol của NO và O 2 tại thời điểm đang xét. v: tốc độ tại thời điểm đang xét. k: hằng số tốc độ phản ứng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ Xét tại thời điểm NOC = 1 M và 2OC = 1 M, khi đó V = k. Như vậy: hằng số tốc độ k là tốc độ phản ứng khi nồng độ của tất cả các chất đầu đều bằng đơn vị. * Lưu ý: Trong các phản ứng phức tạp, các chất đầu trải qua nhiều giai đoạn trung gian mới tạo thành được sản phẩm cuối cùng. Khi đó, tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ nhìn chung khác với hệ số tỉ lượng của chất đó trong phương trình hoá học.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.