Nội dung text 13. Bài 13.Khoi luong rieng..docx
BÀI 13: KHỐI LƯỢNG RIÊNG A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khối lượng riêng Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. Khối lượng riêng = D = Ngoài đại lượng khối lượng riêng của một chất, người ta còn sử dụng đại lượng khác là trọng lượng riêng. Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng d của chất đó. Công thức tính trọng lượng riêng: d = Trong đó: - P là trọng lượng (N) - V là thể tích (m 3 ) Đơn vị của trọng lượng riêng là N/m 3 . Bảng khối lượng riêng của các chất ở nhiệt độ phòng: 2. Đơn vị khối lượng riêng Đơn vị thường dùng đo khối lượng là kg/m 3 hoặc g/cm 3 hay g/mL: 1 kg/m 3 = 0,001 g/cm 3 1 g/cm 3 = 1 g/ml B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC Câu 1: Dựa vào đại lượng nào, người ta nói sắt nặng hơn nhôm? Hướng dẫn giải Dựa vào khối lượng riêng hoặc trọng lượng riêng, người ta nói sắt nặng hơn nhôm. Câu 2: Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2 cm, 3 cm, 5 cm và có khối lượng 210 g. Hãy tính khối lượng riêng của gang? Hướng dẫn giải Thể tích của khối gang là: V = 2.3.5 = 30 cm 3 . Khối lượng riêng của gang là: D = = = 7g/cm 3 . C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC Câu 1: Tính được khối lượng của vật khi biết khối lượng riêng và thể tích. Ví dụ, tính khối lượng nước trong một bể hình hộp chữ nhật. Hướng dẫn giải Tính khối lượng nước trong một bể hình hộp chữ nhật theo công thức:
A. Khối lượng riêng của nước tăng. B. Khối lượng riêng của nước giảm. C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi. D. Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng. Câu 2. Cho m, V lần lượt là khối lượng và thể tích của một vật. Biểu thức xác định khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó có dạng nào sao đây? A. p = m.V B. p = C. p = D. p = m V Câu 3. Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ: A. 0 0 C B. 100 0 C C. 20 0 C D. 4 0 C Câu 4. Cho ba bình giống hệt nhau đựng 3 chất lỏng: rượu, nước và thủy ngân với cùng một thể tích như nhau. Biết khối lượng riêng của thủy ngân là ρ Hg = 13600 kg/m 3 , của nước là ρ nước = 1000 kg/m 3 , của rượu là ρ rượu = 800 kg/m 3 . Hãy so sánh áp suất của chất lỏng lên đáy của các bình: A. p Hg > p nước > p rượu . B. p Hg > p rượu > p nước . C. p Hg > p nước > p rượu . D. p nước > p Hg > p rượu . Câu 5. Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng? A. Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm. B. Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm. C. Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. D. Vì trọng lượng riêng của miếng sắt lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích. Câu 6. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m 3 có nghĩa là 1 cm 3 sắt có khối lượng 7800 kg. C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. Câu 7. Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất." A. Khối lượng riêng B. Trọng lượng riêng C. Khối lượng D. Thể tích MỨC ĐỘ 2: HIỂU (5 câu) Câu 1. Tính khối lượng của một khối đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 2,0 m x 3,0 m x 1,5 m. Biết khối lượng riêng của đá hoa cương là ρ = 2750kg/m 3 A. 2475 kg. B. 24750 kg. C. 275 kg. D. 2750 kg. Câu 2. Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. A. Đơn vị thể tích chất đó. B. Đơn vị khối lượng chất đó. C. Đơn vị trọng lượng chất đó. D. Không có đáp án đúng.