Nội dung text Lớp 11. Đề giữa kì 1 (Đề 8).docx
A. 42NHNO . B. 43NHHCO . C. 427 2NHCrO . D. 43NHNO . Câu 10: Khí X chiếm khoảng 78% thể tích của không khí, là thành phần quan trọng được sử dụng để bơm vào các túi bánh snack, giúp giữ túi luôn căng phồng, ngăn ngừa sự oxi hóa lớp dầu trên bề mặt bánh, giúp bánh giòn lâu hơn. Khí X là A. NH 3 . B. CO 2 . C. O 2 . D. N 2 . Câu 11: Hoạt động nào sau đây góp phần gây nên hiện tượng phú dưỡng? A. Sự quang hợp của cây xanh. B. Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp vào nguồn nước chưa qua xử lí. C. Ao hồ thả quá nhiều tôm, cá. D. Khử trùng ao hồ sau khi tát cạn bằng vôi sống (CaO). Câu 12: X là nitrogen oxide, trong đó nitrogen chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của X là A. NO. B. 2NO . C. 2NO . D. 25NO . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm) Câu 1: Dung dịch nước của chất Y làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. a) Chất Y là chất điện li. b) Dung dịch chứa chất Y dẫn được điện. c) Dung dịch chất Y có chứa ion 3HOaq (hoặc Haq ). d) Trong dung dịch chất Y chỉ chứa ion 3HO và các anion. Câu 2: Kết quả nghiên cứu sự phụ thuộc của hiệu suất tổng hợp ammoni avào áp suất và nhiệt độ của phản ứng được thể hiện ở giản đồ trong Hình 5 dưới đây: Áp suất (atm), 1 atm = 1,013 bar Hình 5. Sự phụ thuộc của hiệu suất tổng hợp ammonia vào áp suất và nhiệt độ phản ứng (Nguồn: Cowbridge Chemistry Department: Making ammonia − The Haber process a) Trong khoảng từ 350 o C đến 550 o C, hiệu suất thu ammonia biến đổi theo xu hướng tăng dần. b) Nhiệt độ phản ứng càng cao thì hiệu suất thu ammonia càng thấp. c) Ở một nhiệt độ, khi áp suất tăng cao thì hiệu suất thu ammonia tăng. d) Hiệu suất phản ứng đạt khoảng 44% ở nhiệt độ khoảng 450 o C, áp suất 200 atm. PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) Câu 1: Trong công nghiệp thực phẩm, nitrogen lỏng được bơm vào vỏ bao bì trước khi đóng nắp, nitrogen lỏng biến thành khí N₂ làm căng vỏ bao bì, giúp bảo quản hương vị thực phẩm. Biết khối lượng riêng của nitrogen lỏng là 0,808 g/mL. Tính thể tích khí N 2 (đkc, theo đơn vị lít) tạo ra từ 1 lít nitrogen lỏng (lấy kết quả đến hàng phần nguyên). Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn lần lượt các muối sau: NH 4 Cl, (NH 4 ) 2 CO 3 , NH 4 NO 2 , NH 4 HCO 3 , NH 4 NO 3 . Có bao nhiêu trường hợp tạo ra khí NH 3 ?