Nội dung text ĐỀ VIP 14 - THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN VẬT LÍ - CHINH PHỤC ĐIỂM 9+ (Có giải).pdf
Câu 8. Một bình chứa khí có áp suất bằng áp suất khí quyển và có nhiệt độ là 27 oC. Khối lượng khí trong bình là 150 gam. Người ta tăng nhiệt độ của bình thêm 10 oC và mở một lỗ nhỏ cho khí thông với khí quyển. Khối lượng khí trong bình giảm đi A. 5,85 gam. B. 6,28 gam. C. 4,84 gam. D. 3,76 gam. Câu 9. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai? Sóng điện từ A. chỉ truyền được trong chân không. B. bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường. C. lan truyền trong chân không với tốc độ c = 3.108 m/s . D. là sóng ngang và mang năng lượng. Câu 10. Bốn đoạn dây dẫn a, b, c, d có cùng chiều dài l được đặt vuông góc với véctơ cảm ứng từ B⃗ trong từ trường đều, mang dòng điện I1> I2> I3> I4 (hình vẽ bên). Lực từ do từ trường đều tác dụng lên đoạn dây dẫn nào là nhỏ nhất? A. Đoạn a. B. Đoạn b. C. Đoạn c. D. Đoạn d. Câu 11. Chọn câu trả lời đúng khi nói về từ trường? A. Từ trường do điện tích điểm đứng yên gây ra. B. Cảm ứng từ tại một điểm đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực tại điểm đó. C. Từ trường tác dụng lực từ lên một điện tích đứng yên. D. Phương của lực từ tại một điểm trùng với phương tiếp tuyến của đường sức từ tại điểm đó. Câu 12. Lò vi sóng (hình vẽ ) hoạt động dựa vào ứng dụng của A. sóng cơ. B. sóng âm. C. sóng vô tuyến. D. sóng viba. Câu 13. Số proton có trong hạt nhân 11Na 23 là A. 23. B. 7. C. 6. D. 11. Câu 14. Với c là tốc độ ánh sáng trong chân không và m là khối lượng của một vật, hệ thức Einstein giữa năng lượng E và khối lượng m của vật là A. E = 2mc2 . B. E = m2 c. C. E = mc2 . D. E = 2mc. Dữ kiện sau được sử dụng cho câu 15 và câu 16 : Một khung dây dẫn phẳng, kín (C) có diện tích giới hạn S, đăt trong từ trường đều có cảm ứng từ B⃗ , có véctơ đơn vị pháp tuyến n⃗ hợp với véctơ cảm ứng từ B⃗ góc α > 90 0 như hình bên. Câu 15. Từ thông gửi qua khung dây (C) có giá trị A. dương. B. âm. C. bằng 0. D. thay đổi theo thời gian. Câu 16. Khi cho α thay đổi thì từ thông cực đại gửi qua khung dây (C) là A. Φ0 = BScosα. B. Φ0 = BS. C. Φ0 = NBScosα. D. B 2S. Câu 17. Một nguồn phóng xạ, phát ra hai tia phóng xạ (có thể là hai trong bốn tia α, γ, β + hoặc β - ). Các tia phóng xạ này bay vào một từ trường đều, vết của quỹ đạo được mô tả bằng những đường nét liền như hình vẽ. Hai tia phóng xạ này là Đư ờng s ức từ I2 a b c d I1 I3 I4 B⃗
a) Nội dung (1) là bước xác định vấn đề cần nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm. b) Trong nội dung (2), thùng chứa mẫu vật và vật rắn là vật thu nhiệt, nước là vật tỏa nhiệt. c) Nội dung (3) là bước đưa ra dự đoán. d) Nguyên nhân dẫn đến sai số trong quá trình làm thí nghiệm một phần là do bình cách nhiệt thu nhiệt khi bỏ mẫu vật vào. Câu 4. Đồng vị Iodine (53 131I) là chất phóng xạ β − được sử dụng trong y học để điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp. Chất này có chu kỳ bán rã là 8,04 ngày. Một bệnh nhân được chỉ định sử dụng liều Iodine- 131 với độ phóng xạ ban đầu là H0 = 5,20 ⋅ 108 Bq. Coi rằng 85% lượng Iodine(53 131I) trong liều đó sẽ tập trung tại tuyến giáp. Bệnh nhân được kiểm tra tuyến giáp lần thứ nhất ngay sau khi dùng liều và lần thứ hai sau 48 giờ. Biết khối lượng mol nguyên tử của Iodine là 127 g/mol. a) Hạt nhân 53 131I phát ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân 54 131Xe. b) Hằng số phóng xạ của 53 131I là 0,086 s −1 . c) Khối lượng của 53 131I có trong liều mà bệnh nhân đã sử dụng là 0,032 μg. d) Sau khi dùng liều 48 giờ, lượng 53 131I đã lắng đọng tại tuyến giáp có độ phóng xạ là 3,97 ⋅ 108 Bq. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một khinh khí cầu có dung tích 32 m3 được bơm khí hydrogen. Khi bơm xong, hydrogen trong khinh khí cầu có nhiệt độ 27 °C, áp suất 0,92 atm. Khối lượng mol nguyên tử của hydrogen là 1 g/mol. Câu 1. Số phân tử hydrogen trong khinh khí cầu là x.1026 . Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số phần trăm). Câu 2. Mỗi giây bơm được 2,5 g hydrogen vào khí cầu. Cần thời gian bao nhiêu giây thì bơm xong (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Trong phản ứng phân hạch hạt nhân 92U 235 , năng lượng trung bình tỏa ra khi phân hạch một hạt nhân là 200 MeV. Biết 1 eV = 1,60.10-19J; một năm có 365 ngày. Khối lượng mol nguyên tử của 92U 235 là 235 g/mol. Câu 3. Năng lượng tỏa ra trong quá trình phân hạch hạt nhân của 800 g 92U 235 trong lò phản ứng là x. 10 13 (J). Tìm giá trị của x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm). Câu 4. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nhiên liệu 92U 235 trên, có công suất 625 MW, hiệu suất là 25%. Lượng nhiên liệu tiêu thụ hằng năm của nhiên liệu 92U 235 là bao nhiêu kg (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Sử dụng thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Người ta dùng một dây dẫn thẳng dài để truyền tải dòng điện xoay chiều từ trạm phát về nơi dân cư. Cường độ dòng điện cực đại trong dây dẫn là 50 A. Câu 5. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong dây dẫn là bao nhiêu ampe (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 6. Tại khu vực dây dẫn đi qua, cảm ứng từ của từ trường Trái Đất có độ lớn B = 2.10-4 T tạo với dây dẫn một góc 30o . Khi đó lực từ do từ trường của Trái Đất tác dụng lên mỗi mét chiều dài dây dẫn là x.10-3 N, giá trị của x là bao nhiêu? ---------- HẾT ---------