Nội dung text PHẦN III .CÂU TRẢ LỜI NGẮN - DI TRUYỀN QUẦN THỂ - GV.Image.Marked.pdf
– Tần số allele A của quần thể II sau nhập cư = 0,8 + 0,1(0,6 – 0,8) = 0,78 → a = 0,22. – Sau 3 thế hệ sinh sản ngẫu phối, tần số bướm đen (A–) ở quần thể mới = 1 – aa = 1 – 0,222 = 95,16%. Câu 5. Trong một quần thể cân bằng theo Hardy – Weinberg tại locus của gene có 2 allele là A và a, tần số allele a là 0,2. Tần số cá thể dị hợp tử về gene này là bao nhiêu %? (Thể hiện kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân) Đáp án 0 , 3 2 Câu 6. Bệnh xơ nang là bệnh di truyền do đột biến gene lặn gây ra làm người bệnh bị chết ở giai đoạn thiếu niên. Trong một quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, cứ 9/10 000 đứa trẻ sinh ra sẽ bị bệnh xơ nang thì tần số của các allele trội (A) là bao nhiêu%? (Thể hiện kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân) Đáp án 0 , 9 7 Câu 7. Một quần thể ngẫu phối cần bằng có tần số các allele gồm 0,2A1: 0,5A2: 0,3A3. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể thuần chủng trong quần thể là bao nhiêu%? (Thể hiện kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân) Đáp án 0 , 3 8 Câu 8. Ở một loài thỏ, một gene đột biến lặn làm xuất hiện thể đột biến và bị chết ngay khi mới sinh, cho biết gene này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một đàn thỏ bố mẹ gồm 400 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số cá thể cái) khi giao phối ngẫu nhiên đã sinh được F1 gồm 3000 thỏ con, trong đó có 2970 con sống sót. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau. Theo lí thuyết, Trong số 400 thỏ bố mẹ nói trên, số cá thể có kiểu gene dị hợp là bao nhiêu con? Đáp án 8 0 Hướng dẫn giải A- bình thường, a- đột biến F1 có 3000 thỏ con trong đó có 2970 con sống sót có 30 con bị chết P ngẫu phối tạo tỷ lệ kiểu gene aa = 30/3000 = 0,01 tần số allele A = 0,9; a = 0,1 F1: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa còn sống: 9AA:2Aa Cấu trúc di truyền ở P: (1-x)AA:xAa Kiểu gene aa được tạo thành từ phép lai: 2 1 Aa Aa aa x 0,01 x 0,2 P : 0,8AA : 0,2Aa 4 số lượng: 320 con AA:80 con Aa Câu 9. Ở đậu Hà lan, A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với hoa trắng. Một quần thể mô tả màu sắc và kiểu gene quy định màu hoa bằng hình bên dưới, tần số allele của allele a là bao nhiêu %? (Thể hiện kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân) Đáp án 0 , 2 8
5/18 Câu 10. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền gồm 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa. Tổng tần số allele A và a của quần thể này là bao nhiêu %? (Thể hiện kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân) Đáp án 1 0 0 Câu 11. Một quần thể ngẫu phối, xét 1 gene nằm trên NST thường có 3 allele là A1, A2, A3, trong đó A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2 quy định hoa hồng và A3 quy định hoa trắng, A2 trội hoàn toàn so với A3. Ở thế hệ xuất phát (P), quần thể đang cân bằng với tổng tỉ lệ kiểu gene thuần chủng là nhỏ nhất. Theo lý thuyết, nếu quần thể không chịu thêm tác động của nhân tố tiến hóa. Cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau, đời con thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu%? (Thể hiện kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân) Đáp án 0 , 8 4 Hướng dẫn giải Trong quần thể ngẫu phối, tổng tỉ lệ các kiểu gene thuần chủng nhỏ nhất tổng tỉ lệ kiểu gene không thuần chủng lớn nhất, chỉ khi tần số các allele bằng nhau A1 = A2 = A3 = 1/3. các cây hoa đỏ gồm 1/9A1A1 + 2/9A1A2 + 2/9A1A3, nhóm này cho giao tử A2 = 1/5 và A3 = 1/5. Khi giao phối, tỉ lệ hoa vàng = 1/25 + 2 x 1/5 x 1/5 = 3/25 ; tỉ lệ hoa trắng = 1/25. Tỉ lệ hoa đỏ = 1 – 3/25 – 1/25 = 21/25. Câu 12. Một quần thể thực vật lưỡng bội có 400 cây AA, 200 cây Aa và 400 cây aa. Tần số allele a của quần thể này là bao nhiêu%? (Thể hiện kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân) Đáp án 0 , 5 Câu 13. Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, allele quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây không mang allele lặn chiếm tỉ lệ%? (Thể hiện kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân) Đáp án 0 , 5 Hướng dẫn giải A- thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp Thân thấp (aa) ở P = 0,1 →Tỉ lệ kiểu hình thân cao A- = 0,9 Quần thể giao phối ngẫu nhiên ở F1 thì aa= 0,09 → Tần số allele a trong quần thể là 0,3 →A=0,7 P: xAA + yAa + 0,1 = 1 a = y/2 + 0,1 = 0,3 => y = 0,4, x = 0,3