Nội dung text 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 5 (Bản word có giải).doc
Trang 1 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 5 (Bản word có giải) NGÔN NGỮ - TIẾNG ANH Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (TH): This is the highest level of rainfall that _______ in 100 years in Vietnam since 1886. A. records B. have recorded C. has been recorded D. were recorded Câu 22 (TH): _______ species are plant and animal species which are in danger of extinction. A. Dangerous B. Endangered C. Endanger D. Dangerously Câu 23 (NB): Not many people find reading _______ than watching TV. A. more interesting B. as interestingly as C. interesteder D. the more interest Câu 24 (TH): ________ of the great libraries of ancient times survived; __________ were destroyed in fires, or by volcanoes, others in wars and invasions. A. None – some B. Neither – many C. Many – much D. Some – a little Câu 25 (TH): Thanks to the hard work of Americans across the country, the first COVID-19 vaccine has arrived _______ Montana and is ready for distribution. A. at B. to C. in D. by Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (TH): I have two brothers, both of them are studying in England. A. have B. both C. them D. studying Câu 27 (TH): One of the best ways to encourage your children to read are to provide interesting titles for them to enjoy. A. the best B. to read C. are D. for Câu 28 (TH): Disease, pollute, and limited distribution are factors that threaten various plant and animal species. A. pollute B. are C. factors D. threaten Câu 29 (NB): The man talking to Professor Evers has just been elected to become a MP (Member of Department). A. talking B. has just been C. to become D. a Câu 30 (NB): Forgive your enemies, but never forget there names. A. Forgive B. but C. there D. names Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (VD): When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high. A. The unemployment rate is as high as the crime rate. B. The unemployment rate and the crime rate are both higher. C. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime. D. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is. Câu 32 (VD): "Would you like to go to the cinema with me tonight?" he said. A. He offered me to go to the cinema with him tonight. B. He invited me to go to the cinema with him that night. C. He would like me to go to the cinema with him this night. D. He asked me if I'd like to go to the cinema with him tonight. Câu 33 (VD): If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work. A. He was careless because we hadn’t finished the work. B. If he had been more careful, we would have completed the work. C. If he were careful, we would finish the work. D. Because he wasn’t careless, we didn’t finish the work. Câu 34 (TH): It’s impossible to make him change his mind. A. You can never change his mind. B. You may find it difficult to make him change his mind. C. You can’t make him change his mind. D. I find it possible to make him change his mind.
Trang 2 Câu 35 (TH): America has chosen Democrat Joe Biden as its 46th president. A. America’s 46th president has been chosen by Democrat Joe Biden. B. Democrat Joe Biden has elected America as his 46th president. C. 46th president of America has been chosen to be Democrat Joe Biden by America. D. Democrat Joe Biden has been elected the 46th president of America. Question 36 – 40: Read the passage carefully. TOKYO – Japan’s daily coronavirus cases have exceeded 3,000 for the first time while the government delays stricter measures for fear of hurting the economy ahead of the holiday season. The 3,030 new cases, including 621 in Tokyo, took Japan’s national tally to 177,287 with 2,562 deaths, the Health Ministry said Sunday. This has surprised a large number of Tokyo citizens as well as people concerning about this global pandemic. Experts say serious cases are on the rise around the country, putting a burden on hospitals and affecting the daily medical treatment for other patients. They urged authorities to take measures such as suspending out-of-town trips and requesting stores to close early. Recent media surveys show support ratings for the government of Prime Minister Yoshihide Suga have dropped about 20 points from around 70% during his first three months in office amid public discontent over his coronavirus handling. Japan issued a non-binding state of emergency in the spring and has survived earlier infection peaks without a lockdown. Experts say the ongoing resurgence in the dry and cold season would be a bigger challenge. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (VDC): Which could be the best title for the passage? A. The alarming situation in Japan and how the authorities have been handling it. B. What puts the burden on the hospital in Tokyo? C. What has the Prime Minister of Japan done to control the disease? D. The reaction of the Japanese to the action of Prime Minister Yoshihide Suga. Câu 37 (TH): In paragraph 1, what does the word “This” refer to? A. The fact that there have been a very large number of deaths. B. Stricter measures in Tokyo. C. The Health Ministry. D. Tokyo citizens as well as people in the world. Câu 38 (TH): Which of the following is not mentioned as the effect of the increase in cases during the pandemic? A. Putting a burden on hospitals. B. Making people jobless. C. Affecting the daily medical treatment for other patients. D. Dropping support ratings for the government of Prime Minister Yoshihide Suga. Câu 39 (VDC): According to the passage, what can be inferred about coronavirus pandemic? A. It will soon make Prime Minister Yoshihide Suga lose his position soon. B. It is more difficult to control the pandemic when the weather gets colder. C. It thrives in flooded areas more badly during dry season. D. It becomes the worst in Tokyo, Japan according to the Health Ministry. Câu 40 (VD): In paragraph 3, what is the word “lockdown” closest in meaning to? A. An act to encourage people to leave or enter a building or other location. B. An order to request people to stop talking to each other. C. An official order to control the movement of people or vehicles. D. An emergency protocol implemented by the authorities.
Trang 3 Đáp án 21-C 22-B 23-A 24-A 25-C 26-C 27-C 28-A 29-D 30-C 31-D 32-B 33-B 34-A 35-D 36-A 37-A 38-B 39-B 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (TH): This is the highest level of rainfall that _______ in 100 years in Vietnam since 1886. A. records B. have recorded C. has been recorded D. were recorded Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành Giải chi tiết: Dấu hiệu: “since + mốc thời gian” (kể từ khi ….) Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại (để lại kết quả ở hiện tại) và có thể tiếp tục xảy ra ở tương lai. Vơi cách dùng này thường có: for + khoảng thời gian hoặc since + mốc thời gian. Công thức: S + have/has + P2 … Do chủ ngữ số ít “level” (mức, lượng) không thể tự thực hiện hành động “record” (ghi lại) => câu bị động Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + P2 (by O). Tạm dịch: Đây là lượng mưa lớn nhất được ghi lại trong vòng 100 năm qua ở Việt Nam kể từ năm 1886. Câu 22 (TH): _______ species are plant and animal species which are in danger of extinction. A. Dangerous B. Endangered C. Endanger D. Dangerously Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại, từ vựng Giải chi tiết: Trước danh từ “species” (các loài) cần điền tính từ. A. Dangerous (adj): nguy hiểm B. Endangered (adj): nguy cấp C. Endanger (v): khiến cho gặp nguy => loại D. Dangerously (adv): một cách nguy hiểm => loại Tạm dịch: Các loài nguy cấp là các loài động thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. Câu 23 (NB): Not many people find reading _______ than watching TV. A. more interesting B. as interestingly as C. interesteder D. the more interest Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc so sánh Giải chi tiết: - Dấu hiệu: sau chỗ trống có từ “than” => so sánh hơn - Cấu trúc: find + O + adj : thấy cái gì như thế nào => điền tính từ vào chỗ trống - “interesting” (thú vị) là tính từ dài => so sánh hơn: more interesting (than) - Cấu trúc so sánh bằng: S1 + tobe + as + adj + as + S2 - Cấu trúc so sánh kép: The more + adj + S + V, the more + adj + S + V: càng … càng … interestingly (adv): theo cách thú vị interest (n): sự thu hút; (v): thu hút, hấp dẫn Tạm dịch: Không có nhiều người thấy đọc sách thú vị hơn xem TV. Câu 24 (TH): ________ of the great libraries of ancient times survived; __________ were destroyed in fires, or by volcanoes, others in wars and invasions. A. None – some B. Neither – many C. Many – much D. Some – a little Phương pháp giải: Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết: much + N không đếm được: nhiều a little + N không đếm được: một chút Lượng từ có thể đứng 1 mình làm chủ ngữ cho mệnh đề, nếu chủ ngữ đó đã được nhắc đến ở mệnh đề trước nó.
Trang 4 Chỗ trống thứ 2 có tobe chia dạng số nhiều => không dùng “much, a little”. None of the + N số nhiều: không ai/cái nào trong số nhiều người/vật Neither of the + N số nhiều: không ai/cái nào trong số 2 người/vật => Loại vì “libraries” đang nói chung, nhiều hơn 2 cái. Many of the + N số nhiều: nhiều ai/cái nào trong số nhiều người/vật Some of the + N số nhiều: một vài ai/cái gì trong số nhiều người/vật Tạm dịch: Không có thư viện lớn nào của thời cổ đại còn tồn tại; một số đã bị phá hủy trong hỏa hoạn, hoặc bởi núi lửa, những cái khác thì bị trong các cuộc chiến tranh và xâm lược. Câu 25 (TH): Thanks to the hard work of Americans across the country, the first COVID-19 vaccine has arrived _______ Montana and is ready for distribution. A. at B. to C. in D. by Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: arrive at + địa điểm nhỏ (làng xã, sân bay...) arrive in + địa điểm lớn (thành phố, nước...) “Montana” là một tiểu bang nằm ở miền tây bắc Hoa Kỳ => dùng “arrive + in” to: tới by: bằng, bởi … Tạm dịch: Nhờ sự làm việc chăm chỉ của người Mỹ trên khắp đất nước, vắc-xin COVID-19 đầu tiên đã đến Montana và sẵn sàng phân phối. Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (TH): I have two brothers, both of them are studying in England. A. have B. both C. them D. studying Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: Giữa 2 mệnh đề có dấu phẩy nên phải dùng mệnh đề quan hệ. Nếu dùng dấu chấm để ngăn cách 2 câu thì có thể dùng “Both of them”. Dùng “giới từ + which” trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho từ chỉ vật. Dùng “giới từ + whom” trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho từ chỉ người. “brothers” là từ chỉ người => dùng “whom” Sửa: them => whom Tạm dịch: Tôi có hai anh trai, cả hai đều đang học ở Anh. Câu 27 (TH): One of the best ways to encourage your children to read are to provide interesting titles for them to enjoy. A. the best B. to read C. are D. for Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải chi tiết: One of the + adj-est/ most adj + N(số nhiều) + V(chia số ít) Sửa: are => is Tạm dịch: Một trong những cách tốt nhất để khuyến khích con bạn đọc là cung cấp những tựa sách thú vị để chúng thích thú. Câu 28 (TH): Disease, pollute, and limited distribution are factors that threaten various plant and animal species. A. pollute B. are C. factors D. threaten Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: pollute (v): gây ô nhiễm pollution (n): sự ô nhiễm Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…)