Nội dung text 25 ĐỀ HSG HÓA 9 CẤP HUYỆN+TỈNH ĐÁ+GIẢI.pdf
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9 FULL TÀI LIỆU FILE WORD DÀNH CHO GIÁO VIÊN (ẤN TRỰC TIẾP VÀO LINK) https://drive.google.com/file/d/1MJB_JxgYQkmiBOEdfEdMOo7zM9lrm0yM/view?usp=sharing Phone, Zalo: 0946 513 000 -- 1 -- Phone, Zalo: 0946 513 000 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ (Đề thi gồm có 02 trang) KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 9 Khóa ngày 19 tháng 3 năm 2019 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1. (4,0 điểm) 1. Viết 6 phương trình hóa học có bản chất khác nhau tạo thành khí oxi. 2. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: FeCl3Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3 Fe(NO3)2Fe(OH)2 FeO Al2O3 3. Chox mol Na tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Kết thúc phản ứng,thu được dung dịch hòa tan vừa hết 0,05 mol Al2O3 . Viết các phương trình phản ứng và tính x. 4. Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, phản ứng hoàn toàn, còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 61,92 gam chất rắn khan.Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của m. Câu 2. (5,0 điểm) 1.Cho Al vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch A1 , khí N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào A1 , thu được dung dịch B1 và khí C1 . Cho dung dịch H2SO4đến dư vào B1 . Viết các phương trình phản ứngxảy ra. 2. Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 4M vào 500ml dung dịch A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh nhôm vào dung dịch C, phản ứng kết thúc, thu được 0,15 mol H2 . Tính giá trị của V. 3.Nung 9,28 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và FexOy với khí O2 dư trong bình kín. Kết thúc phản ứng, thu được 0,05 mol Fe2O3 duy nhất và 0,04 mol CO2 . Viết các phương trình phản ứng và xác định FexOy . 4. Cho a mol SO3 tan hết trong 100 gam dung dịch H2SO4 91% thì tạo thành oleum có hàm lượng SO3 là 71%.Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của a. Câu 3. (5,0 điểm) 1. Xác định các chất A1 , A2...A8 và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: Biết A1 chứa 3 nguyên tố trong đó có lưu huỳnh và phân tử khối bằng 51. A8 là chất không tan. 2. Trong một bình kín chứa hỗn hợp gồm CO, SO2 , SO3 , CO2ở thể hơi. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 3.Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp R gồm Fe và MgCO3 bằng dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí A gồm H2 và CO2 . Nếu cũng m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư; thu được hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2 . Biết tỉ khối của B đối với A là 3,6875. Viết các phương trình phản ứng và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp R. 4. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Kết thúc phản ứng, thu được 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và còn 0,14m gam kim loại không tan. Hòa tan hết lượng kim loại này trong dung dịch HCl (dư 10% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Y. ĐỀ THI CHÍNH THỨC
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9 FULL TÀI LIỆU FILE WORD DÀNH CHO GIÁO VIÊN (ẤN TRỰC TIẾP VÀO LINK) https://drive.google.com/file/d/1MJB_JxgYQkmiBOEdfEdMOo7zM9lrm0yM/view?usp=sharing Phone, Zalo: 0946 513 000 -- 2 -- Phone, Zalo: 0946 513 000 Biết dung dịch Y tác dụng vừa hết với dung dịch chứa tối đa 0,064 mol KMnO4đun nóng, đã axit hóa bằng H2SO4 dư. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol Fe3O4 trong m gam hỗn hợp X. Câu 4. (6,0 điểm) 1. Cho các chất: KCl, C2H4 , CH3COOH, C2H5OH, CH3COOK. Hãy sắp xếp các chất này thành một dãy chuyển hóa và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp gồm metan, etilen, axetilen trong O2 , dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11 gam kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình giảm 4,54 gam. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp đầu. 3. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y (chứa C,H,O và chỉ chứa một loại nhóm chức đã học) phản ứng được với nhau và đều có khối lượng mol bằng 46 gam. Xác định công thức cấu tạo của các chất X, Y. Biết chất X, Y đều phản ứng với Na, dung dịch của Y làm quỳ tím hoá đỏ.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 4. Đốt cháy vừa hết 0,4 mol hỗn hợp N gồm1 ancol no X1 và 1 axit đơn chức Y1 , đều mạch hở cần 1,35 mol O2 , thu được 1,2 mol CO2 và 1,1 mol nước. Nếu đốt cháy một lượng xác định N cho dù số mol X1 , Y1 thay đổi thì luôn thu được một lượng CO2 xác định. Viết cácphương trình phản ứng và xác định các chất X1 , Y1 . 5.Đun nóng 0,1 mol este đơn chức Z, mạch hở với 30ml dung dịch MOH 20% (D=1,2gam/ml, M là kim loại kiềm). Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu đượcchất rắn A và 3,2 gam ancol B. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước. Biết rằng, khi nung nóng A với NaOH đặc có CaO, thu được hiđrocacbon T. Đốt cháy T, thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 . Viết các phương trình phản ứng, xác định kim loại M và công thức cấu tạo củachất Z. Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64. ----------------- HẾT ----------------- Thí sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HSG VĂN HÓA LỚP 9 Khóa ngày 19 tháng 3 năm 2019 Môn thi: HÓA HỌC Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 1 2KClO3 o MnO ,t 2 2KCl+3O2,2H2O ñieän phaân H2+O2,2KNO3 o t 2KNO2 + O2 2O3 o t 3O2, 2H2O2 MnO2 2H2O +O2, 2Al2O3 ñieän phaân noùng chaûy, criolit 4Al+3O2 1,0 2 2FeCl3 + 3Ag2 SO4 Fe2(SO4)3 + 6AgCl Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 BaSO4 + Fe(NO3)3 2Fe(NO3)3 + Fe 3Fe(NO3)2 Fe(NO3)2 + 2NaOH 2NaNO3 + Fe(OH)2 Fe(OH)2 o t H2O + FeO 3FeO + 2Al o t 3Fe + Al2O3 1,0 3 2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2 (1) Có thể: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (2) 1,0
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9 FULL TÀI LIỆU FILE WORD DÀNH CHO GIÁO VIÊN (ẤN TRỰC TIẾP VÀO LINK) https://drive.google.com/file/d/1MJB_JxgYQkmiBOEdfEdMOo7zM9lrm0yM/view?usp=sharing Phone, Zalo: 0946 513 000 -- 3 -- Phone, Zalo: 0946 513 000 Câu Ý Nội dung Điểm Nếu axit dư: 3H2SO4 + Al2O3 Al2(SO4)3 + 3H2O (3) Nếu Na dư: 2NaOH + Al2O32NaAlO2 + H2O (4) TH1: Axit dư, không có (2,4) nNa=2(0,2-0,15)=0,1 mol TH2: Na dư, không có (3) nNa=2.0,2+0,1=0,5 mol 4 Do Cu dư Dung dịch chỉ có HCl, FeCl2 và CuCl2 Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 Gọi số mol Fe3O4 (1) = a mol 127.3a + 135.a = 61,92 a = 0,12 mol m = 8,32 + 232. 0,12 + 64. 0,12 = 43,84 gam 1,0 Câu 2 1 8Al + 30 HNO3 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O (1) 8Al + 30 HNO3 8Al(NO3)3 + 4NH4NO3 + 15H2O (2) dung dịch A1: Al(NO3)3 , NH4NO3, HNO3 dư NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O (3) NaOH + NH4NO3 NaNO3 + NH3 + H2O (4) Khí C1: NH3 4NaOH + Al(NO3)3 NaAlO2 + 3NaNO3 + 2H2O (5) Dung dịch B1: NaNO3, NaAlO2, NaOH dư 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O (6) 2NaAlO2 + H2SO4+ 2H2O Na2SO4 + 2Al(OH)3 (7) 2NaAlO2 + 4H2SO4 Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O (8) 2,0 2 Quy H2SO4 0,5M thành 2HX 0,5M HX 1M Từ HX 1M và HCl 1,4M H X 2,4M nH X =2,4.0,5=1,2 mol Ba(OH)2 4M quy về 2MOH 4M MOH 8M Từ MOH 8M và NaOH 2M M OH 10M n M OH =10V mol M OH + H X M X +H2O Bđ 10V 1,2 Trường hợp 1: H X dư Al + 3H X Al X 3 + 3/2H2 1,2 – 10V = 0,3 V = 0,09 lít Trường hợp 2: H X hết M OH + H2O + Al M AlO2 + 3/2H2 10V - 1,2 = 0,1 V = 0,13 lít 1,0 3 4FeCO3 + O2 o t 2Fe2O3 + 4CO2 (1) 2FexOy + 3 2 ) ( ) 2 x y O2 o t xFe2O3 (2) Theo (1): n(FeCO3)=nCO2= 0,04 mol, nFe2O3=1/2nFeCO3=0,02 mol nFe2O3 (2) = 0,05 -0,02= 0,03 mol 3 4 0,06 x 3 0,04 116 (56x 16y) 9, 28 Fe O x y 4 1,0 4 SO3 + H2O H2SO4 (1) H2SO4 + nSO3 H2SO4.nSO3 mH2SO4 = 91 gam, mH2O = 100 – 91 = 9 gam nH2O =9/18 = 0,5 mol Gọi x là số mol SO3 cần dùng 1,0
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 9 FULL TÀI LIỆU FILE WORD DÀNH CHO GIÁO VIÊN (ẤN TRỰC TIẾP VÀO LINK) https://drive.google.com/file/d/1MJB_JxgYQkmiBOEdfEdMOo7zM9lrm0yM/view?usp=sharing Phone, Zalo: 0946 513 000 -- 4 -- Phone, Zalo: 0946 513 000 Câu Ý Nội dung Điểm Theo (1) nSO3=nH2O = 0,5 mol số mol SO3 còn lại để tạo oleum là (a – 0,5) (a 0,5)80 71 (100 a.80) 100 a = 555mol 116 =4,78 mol Câu 3 1 Từ S = 32M(còn lại)=51 – 32 = 19 (NH5) A1 là NH4HS; A2: Na2S; A3: H2S; A4: SO2: A5: (NH4)2SO3; A6: (NH4)2SO4; A7: NH4Cl; A8: AgCl NH4HS + 2NaOH Na2S + 2NH3 + 2H2O Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S 3H2S + 2O2 o t 3SO2 + 3H2O SO2 + 2NH3 + H2O (NH4)2SO3 (NH4)2SO3 + Br2 + H2O (NH4)2SO4 + 2HBr (NH4)2SO4 + BaCl2 2NH4Cl + BaSO4 NH4Cl + AgNO3NH4NO3 + AgCl 1,5 2 Trích mẫu thử, rồi dẫn lần lượt qua các bình mắc nối tiếp, bình (1) chứa dung dịch BaCl2 dư, bình (2) chứa dung dịch Br2 dư, bình (3) chứa dung dịch Ca(OH)2dư, bình (4) chứa CuO nung nóng Nếu dung dịch BaCl2 có kết tủa trắng có SO3 SO3 + H2O + BaCl2 BaSO4 + 2HCl Nếu dung dịch Br2 nhạt màu có SO2 SO2 + Br2 + H2O H2SO4 + 2HBr Nếu dung dịch Ca(OH)2 vẩn đục có CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Nếu CuO đen thành đỏ có CO CuO(đen) + CO o t Cu (đỏ)+ CO2 1,5 3 Gọi nFe = x mol, nMgCO3= 1 mol trong m gam hỗn hợp Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1) MgCO3 + 2HCl MgCl2 + H2O + CO2 (2) 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 (3) MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + H2O + CO2 (4) Theo (1 4) và bài ra ta có phương trình 1,5x.64 44 2x 44 : 3,6875 1,5x 1 x 1 X1= 2 (chọn), X2 = -0,696 (loại) x=2 Vậy: %(m)Fe= 2.56.100 % 57,14% vaø 2.56 84 %(m)MgCO3=42,86% 1,0 4 Do Fe dư H2SO4 hết Dung dịch chỉ chứa muối FeSO4 2Fe + 6H2SO4 đ,nóngFe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1) 2Fe3O4 + 10H2SO4đ,nóng 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O (2) Fe + Fe2(SO4)33FeSO4 (3)Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (4) 10HCl + 2 KMnO4 + 3H2SO4K2SO4 + 2MnSO4 + 5Cl2 + 8 H2O (5) 10FeCl2+6KMnO4+24H2SO43K2SO4+6MnSO4+5Fe2(SO4)3+10Cl2+24H2O (6) Gọi số mol Fe dư là a mol nHCl (4)=2a mol nHCl(dư)=0,2a mol Theo (5,6): nKMnO4 =0,64a=0,064 a=0,1 mol 1,0