Nội dung text Chuyên đề 06. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT.Image.Marked.pdf
Chuyên đề 06: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT A. KIẾN THỨC CẦN NẮM 1. Hô hấp là gì Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài để ôxi hóa các chất tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài. Hô hấp bao gồm hô hấp ngoài và hô hấp trong. 2. Bề mặt trao đổi khí - Bề mặt trao đổi khí là nơi tiếp xúc và trao đổi khí giữa môi trường và tế bào của cơ thể. - Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật có 4 đặc điểm sau: + Diện tích lớn. + Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng. + Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. + Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng. 3. Các hình thức hô hấp Căn cứ vào bề mặt hô hấp có thể chia thành 4 hình thức hô hấp: 3.1 Hô hấp qua bề mặt cơ thể Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể. Ví dụ: giun đất, con đỉa... (hô hấp qua da). 3.2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí Gặp ở côn trùng. Bao gồm nhiều hệ thống ống nhỏ, phân nhánh tiếp xúc với tế bào của cơ thể và thông ra ngoài nhờ các lỗ thở. 3.3. Hô hấp bằng mang - Mang là cơ quan hô hấp thích nghi với môi trường nước của cá, thân mềm, chân khớp. - Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng làm cho dòng nước chảy 1 chiều và liên tục từ miệng qua khe mang. - Dòng máu trong mao mạch chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua mang. 3.4. Hô hấp bằng phổi Phổi là cơ quan hô hấp của động vật sống trên cạn: bò sát, chim, thú. - Thú: khoang mũi hầu khí quản phế quản - Lưỡng cư: hô hấp bằng da và phổi - Chim: hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO Câu 1. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài. Quá trình này là gì? A. Hô hấp. B. Quang hợp. C. Hô hấp sáng. D. Tiêu hóa. Câu 2. Khi nói đến hô hấp động vật, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 10. Khi nói đến hình thức hô hấp của động vật ở cạn, phát biểu nào sau đây sai? A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. Hô hấp bằng các túi khí. C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. D. Hô hấp bằng phổi. Câu 11. Khi nói đến đặc điểm bề mặt trao đổi khí ở các loài, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Mỏng và luôn ẩm ướt. II. Diện tích tiếp xúc với không khí rất lớn. III. Có rất nhiều mao mạch. IV. Có cơ quan chứa khí. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12. Vì sao túi khí ở chim không được coi là bề mặt trao đổi khí? A. Không tiếp xúc với không khí. B. Không có hệ thống mao mạch. C. Bề mặt túi khí chưa đủ lớn. D. Chỉ là nơi chứa khí dự trữ. Câu 13. Động vật có hình thức trao đổi khí qua da, có đặc điểm nào sau đây? A. Đều có kích thước cơ thể nhỏ bé. B. Chưa có hệ hô hấp hoàn chỉnh. C. Không có sắc tố hô hấp. D. Thường ít di chuyển. Câu 14. Loài cá có nhu cầu oxy cao, thường phân bố ở đâu? A. Ao, hồ nước ngọt. B. Sông, suối. C. Tầng mặt biển nhiệt đới. D. Tầng mặt biển ôn đới. Câu 15. Những ngày nắng nóng, cá trong ao có hiện tượng “nổi đầu”, nguyên nhân của hiện tượng này? A. Thực vật phù du sinh sản mạnh là nguồn thức ăn phong phú của cá. B. Nước ấm tạo cho các hoạt động tốt. C. Lượng oxy hòa tan ít nên cá phải ngoi lên mặt nước để thở. D. Động vật nổi tập trung nhiều ở tầng mặt. Câu 16. Cá là nhóm động vật trao đổi khí hiệu quả nhất dưới nước, vì sao? A. Mang cá có nhiều cung xương mang trên đó có các phiến lá mang rất nhỏ. B. Mang cá có hệ thống mao mạch dày đặc, và dòng luôn nước chảy qua mang. C. Miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng tạo dòng nước chảy liên tục theo một chiều. D. Dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua mang. Câu 17. Nhóm động vật không có sự trao đổi khí giữa tế bào với dịch tuần hoàn? A. Hô hấp bằng mang. B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. C. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. D. Hô hấp bằng phổi. Câu 18. Ếch nhái tuy đã có phổi nhưng vẫn hô hấp bằng da, vì sao? A. Chúng thường sống ở những nơi ẩm ướt, nên thích nghi hô hấp bằng da hơn. B. Trên cạn chúng hô hấp bằng phổi nhưng ở dưới nước chúng hô hấp bằng da. C. Phổi ếch quá nhỏ, số lượng phế nang ít không đáp ứng đủ nhu cầu oxy của cơ thể. D. Trên da có nhiều mao mạch và luôn ẩm ướt, nên thích nghi hô hấp bằng da hơn.
Câu 19. Phân tích thành phần không khí hít vào và thở ra ở người, người ta thu được kết quả: Loại khí Không khí hít vào Không khí thở ra O2 20,9% 16,4% CO2 0,03% 4,1% N2 79,4% 79,5% Kết luận nào sau đây là đúng nhất? A. O2 được cơ thể lấy vào dùng cho hô hấp tế bào. B. Lượng O2 lấy vào cân bằng với lượng CO2 thải ra. C. Cơ thể có nhu cầu lấy O2 cao hơn thải CO2. D. Nitơ không có vai trò gì đối với sự hô hấp. Câu 20. Phân tích thành phần không khí hít vào và thở ra ở người, người ta thu được kết quả: Loại khí Không khí hít vào Không khí thở ra O2 20,9% 16,4% CO2 0,03% 4,1% N2 79,4% 79,5% Có bao nhiêu kết luận sai? I. O2 và CO2 tham gia vào sự trao đổi khí. II. Cơ thể lấy O2 và thải CO2 trong quá trình hô hấp. III. Nitơ cũng tham gia vào quá trình trao đổi khí. IV. Nitơ trong không khí thở ra nhiều hơn trong không khí hít vào. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 21. Sự trao đổi khí chủ yếu diễn ra theo cơ chế nào? A. Khuếch tán. B. Chủ động cần năng lượng. C. Cả khuếch tán và chủ động. D. Thẩm thấu. Câu 22. Oxy từ phổi được vận chuyển đến tế bào bằng cách nào? A. Tất cả hòa tan trong huyết tương. B. Hòa tan trong dung dịch nước mô. C. Liên kết với các ion khoáng. D. Liên kết với các sắc tố hô hấp. Câu 23. Trong hô hấp, CO2 từ các tế bào được đưa đến phổi để thải ra ngoài, quá trình này nhờ liên kết chủ yếu thành phần nào? A. Liên kết với hêmôglôbin. B. Liên kết với các muối khoáng. C. Hòa tan trong huyết tương. D. Hòa tan trong nước mô. Câu 24. Trong điều kiện bình thường, hô hấp được coi là một phản xạ không điều kiện, vì sao? A. Diễn ra thường xuyên. B. Bền vững suốt đời.