Nội dung text đề 3 GK 2 Hoa 12.docx
Page 2 A. Nhôm tái chế có chất lượng tương đương với nhôm nguyên chất ban đầu. B. Sắt và thép không thể tái chế hoàn toàn. C. Tái chế kim loại làm tăng phát thải khí nhà kính. D. Tái chế kim loại luôn cần quá trình điện phân tốn nhiều năng lượng. Câu 10: (biết) Trong vỏ Trái Đất, những kim loại nào sau đây tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất. A. Ag, Au. B. Zn, Fe. C. Mg, Al. D. Na, Ba. Câu 11: (biết) Trong công nghiệp, kim loại natri thường được điều chế bằng phương pháp nào sau đây? A. Điện phân nóng chảy. B. Điện phân dung dịch. C. Nhiệt luyện. D. Thủy luyện. Câu 12: (biết) Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hoá học? A. Đốt dây sắt trong khí oxygen khô. B.Thép carbon để trong không khí ẩm. C. Kim loại kẽm trong dung dịch HC1. D. Kim loại sắt trong dung dịch HNO 3 loãng. Câu 13: (biết) Để các hợp kim: Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe lâu ngày trong không khí ẩm. Số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14: (hiểu) Thực hiện thí nghiệm sau: Buớc 1: Cho dung dịch NaCl 5% vào ống thuỷ tinh hình chữ U như hình bên. Buớc 2: Nhúng một thanh đồng và một thanh kẽm đã làm sạch vào hai đầu của ống chữ U. Buớc 3: Nối hai thanh kim loại bằng dây dẫn. Sau bước 2, kim loại nào bị ăn mòn? A. Đồng. B. Cả hai đều bị ăn mòn. C. Kẽm. D. Không kim loại nào bị ăn mòn. Câu 15: (vận dụng) Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 loãng. Nối thanh kẽm và thanh đồng bằng dây dẫn (có một khóa X) như hình bên. Cho các phát biểu sau: (a) Khi thay dung dịch H 2 SO 4 loãng bằng ethylic alcohol, thanh kẽm không bị ăn mòn. (b) Khi đóng khóa X có bọt chỉ khí thoát ra ở thanh kẽm. (c) Tốc độ bọt khí thoát ra khi mở khóa X và khi đóng khóa X là như nhau. (d) Khi mở khóa X hay đóng khóa X, thanh Zn đều bị ăn mòn. (đ) Khi đóng khóa X có dòng electron chuyển dời từ thanh đồng sang thanh Zn. (e) Khi đóng khóa X, thanh Zn đóng vai trò cực âm và bị oxi hóa. (g) Khi thay thanh Cu bằng thành Mg, thanh Zn vẫn bị ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Page 3 Câu 16: (vận dụng) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl 3 . (2) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO 4 . (3) Cho Zn vào dung dịch CuSO 4 . (4) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 . Thí nghiệm nào thu được kim loại? A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (2) và (3). D. (1) và (4). Câu 17: (vận dụng) Tiến hành điện phân dung dịch CuSO 4 theo sơ đồ điện phân sau: a. Thay dung dịch CuSO 4 bằng dung dịch CuCl 2 thì bản chất quá trình điện phân không thay đổi. b. Điện phân một thời gian Cu bám trên cathode đồng thời anode tan ra. c. Trong quá trình điện phân pH của dung dịch giảm d. Khi CuSO 4 bị điện phân hết sẽ có khí H 2 thoát ra bên anode. Số phát biếu đúng là A. 1. B. 2. C.3. D.4. Câu 18: (vận dụng) Trong công nghiệp, nhôm (Al) được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hỗn hợp aluminium oxide (Al 2 O 3 ) với cryolite (Na 3 AlF 6 ) ở điện áp 5 V và cường độ dòng điện là 140 000 A. Xác định điện năng (theo MWh) đã tiêu thụ để sản xuất được 27 tấn nhôm. Cho biết hiệu suất sử dụng điện năng của quá trình điện phân là 90%. Điện năng A = U.q (q là điện lượng, 1 mol điện lượng = 96485 C, 1 MWh = 3,6.10 9 J) A. 446,7 MWh B. 223,4 MWh C. 340,2 MWh D. 402,0 MWh PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Sơ đồ thể hiện thiết bị mạ một chiếc thìa bằng bạc Cho các phát biểu sau: (a) (hiểu) Bạc sẽ bám lên chiếc thìa bởi vì bạc là kim loại rất hoạt động. (b) (hiểu) Dung dịch điện phân là một muối bạc tan tốt trong nước. (c) (vận dụng) Điện cực kim loại được làm bằng bạc.