PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ TN LÝ-ĐỀ 11-BẢN GV.docx


C. làm nén khung. D. không tác dụng lên khung. Câu 7. Trong những phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng? A. Nếu không có lực nào tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được. B. Nếu ngừng không tác dụng lực vào vật thì vật đang chuyển động sẽ chuyển động thêm một đoạn rồi dừng lại. C. Vật phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng. D. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ bị thay đổi. Câu 8. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ. B. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng. C. Đường sức mau ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ. D. Các đường sức từ là những đường cong kín. Câu 9. Hạt nhân 28 14Si và hạt nhân 28 15P có cùng A. Số proton. B. số neutron. C. điện tích. D. số nucleon. Câu 10. Biết hằng số A-vô-ga-đrô là N A = 6,02.10 23 (mol -1 ). Có bao nhiêu phân tử Oxygen trong 1 gam khí Oxygen. A. B. C. D. Giải Số phân tử Oxygen có trong 1 gam là:
Câu 11. Nhiệt độ đông đảo của rượu là -117 o C, của thủy ngân là -38,83 o C. Ở nước lạnh người ta dùng nhiệt kế rượu hay nhiệt kế thủy ngân? Vì sao? A. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì nhiệt kế thủy ngân rất chính xác. B. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì nhiệt độ đông đặc của thủy ngân cao hơn nhiệt độ đông đặc của rượu. C. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì ở âm vài chục  o C rượu bay hơi hết. D. Dùng nhiệt kế rượu vì nhiệt kế rượu có thể đo nhiệt độ môi trường -50 o C. Câu 12. Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là U238 có khối lượng nguyên tử 238,0508u (chiếm 99,27%), U235 có khối lượng nguyên tử 235,0439u (chiếm 0,72%), U234 có khối lượng nguyên tử 234,0409u (chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình. A. 238,0887u B. 238,0587u C. 237,0287u D. 238,0287u Giải 97,270,720,01 m.238,088u.235,0439u.234,0409u238,0287u 100100100  Chọn D Câu 13. Biết khối lượng của một mol nước là 18 g, và 1 mol có N A = 6,02.10 23 phân tử. Số phân tử trong 2 gam nước là A. 3,24.10 24 phân tử B. 6,68.10 22 phân tử C. 20,076.10 22 phân tử. D. 4.10 21 phân tử Giải 1 mol nước có chứa 6,02.10 23 phân tử Số phân tử có trong 2g nước là: N = n N A = N A = . 6,02.10 23 = 6,692 . 10 22 phân tử Một phân tử nước có 3 nguyên tử (gồm 2 H và 1 O) nên số nguyên tử có trong 2g nước là: N' = 3.N = 3.6,692.10 22 = 20,076.10 22 nguyên tử Câu 14. Gọi F→ là hợp lực của 1F→ và 2F→ đồng thời tác dụng vào một vật và  là góc hợp bởi hai lực 1F→ và 2F→ . Hợp lực F→ có độ lớn cực đại khi A. o0 . B. o90 . C. o180 . D. o45 .
Giải Ta có: 22221212121212FFF2.F.F.cosF,FFF2.F.F.cos →→ 0 maxF cos10 . Câu 15. Đồ thị li độ - thời gian của một vật dao động điều hoà được cho bởi Hình 3.1. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Biên độ dao động của vật là B. Chu kì dao động của vật là C. Thời điểm ban đầu 0t vật có li độ 2 cm và đi theo chiều dương. D. Tại thời điểm , vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Giải + Biên độ dao động của vật: . + Trên trục , 5 ô tương ứng 0,75 s. Suy ra, 1 ô tương ứng . Chu kì dao động của vật: . + Trên trục , 2 ô tương ứng 4 cm. Do đó, 1 ô tương ứng 2 cm. Suy ra, tại thời điểm ban đầu (), vật có li độ 2 cm và đi theo chiều âm (đồ thị đi xuống). + Tại thời điểm s, vật đang ở vị trí biên dương.  Đáp án A. Câu 16. Thả một cục nước đá có khối lượng 30 g ở 0 0 C vào cốc nước chứa 0,2 lít nước ở 20 0 C . Bỏ qua nhiệt dung của cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là: 42c, (J/g.K) ; khối lượng riêng của nước: 1 (g/cm 3 ); Nhiệt nóng chảy của nước đá là 334 (kJ/kg). Nhiệt độ cuối của cốc nước bằng A. 0 0 C B. 5 0 C C. 7 0 C D. 10 0 C Giải

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.