Nội dung text ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG II - HS.docx
Câu 11. Khối lượng khí Helium (M = 4 g/mol) ở điều kiện tiêu chuẩn ( có thể tích 28,4 lít bằng bao nhiêu gam? A. 5,1 g. B. 14,5 g. C. 510 g. D. 10,5 g. Câu 12. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng ở nhiệt độ có giá trị xấp xỉ bằng A. B. C. D. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên dưới) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi. Phát biểu Đún g Sai a) Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong cylinder; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác. b) Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ áp suất theo thể tích là , p đo bằng bar (1 bar = 10 5 Pa), V đo bằng cm 3 . c) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là 8.10 -4 mol. d) Thí nghiệm này đã chứng minh được định luật Boyle. Câu 2. Một khối khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện quá trình biến đổi trạng thái được mô tả trong hệ tọa độ pOV như hình vẽ. Biết ở trạng thái (1) khối khí có nhiệt độ 300 K. V(lit) p(atm) 315 1 5 (1) (2) (3) O Phát biểu Đún g Sai a) Số mol của khí trong mẫu là 0,203 mol. b) Từ (2) → (3) là quá trình khí giãn nở đẳng nhiệt. c) Từ (1) → (2) là quá trình đẳng áp, thể tích tăng gấp 5 lần. d) Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (3) là . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.