PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 165. Sở Bình Thuận (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx


A. 0,1403amu . B. 0,1725amu . C. 0,1790 amu. D. 0,1150amu . Câu 11: Người ta thực hiện công 1000 J để nén khí trong một xilanh, khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 600 J . Độ biến thiên nội năng của khí là A. -400 J . B. 400 J . C. -1600 J . D. 1600 J . Câu 12: Một lượng khí chứa trong xilanh có pit-tông như hình bên. Cố định xilanh, ấn pittông xuống và giữ cho nhiệt độ của khí không đổi thì thể tích và áp suất của khối khí trong xilanh thay đổi như thế nào? A. Thể tích và áp suất giảm. B. Thể tích giảm, áp suất tăng. C. Thể tích tăng, áp suất giảm. D. Thể tích và áp suất tăng. Câu 13: Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình A. nóng chảy. B. hóa hơi. C. đông đặc. D. ngưng tụ. Câu 14: Ý nghĩa của biển báo như hình bên là A. khu vực có từ trường. B. khu vực có chất phóng xạ. C. khu vực có điện cao thế. D. khu vực có hóa chất. Câu 15: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí? A. Có thể nén được dễ dàng. B. Có hình dạng và thể tích riêng. C. Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể lỏng. D. Có các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. Câu 16: Gọi k là hằng số Boltzmann, T là nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí. Động năng tịnh tiến trung bình n Ẽ của các phân khí xác định bởi công thức nào sau đây? A. n 3 2EkT ̃ . B. 2 n 2 3EkT ̃ . C. n 2 3EkT ̃ . D. 2 n 3 2EkT ̃ . Câu 17: Cho phản ứng hạt nhân có phương trình: 2A41 1Z20DXHen . Giá trị của A là A. 3 B. 4 . C. 1 . D. 2 . Câu 18: Đại lượng nào sau đây không phải thông số trạng thái của một lượng khí xác định? A. Nhiệt độ. B. Áp suất. C. Thể tích. D. Khối lượng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một nhóm học sinh tìm hiểu mối liên hệ giữa độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện với cường độ dòng điện trong đoạn dây. Họ đã thực hiện các nội dung sau: (I) Chuẩn bị các dụng cụ: Nam châm, khung dây ABCD có dòng điện chạy từ A đến B , lực kế, đòn cân (hình vẽ) (II) Họ cho rằng độ lớn lực từ tác dụng lên cạnh AB tỉ lệ với cường độ dòng điện chạy qua cạnh AB (III) Họ đã làm thí nghiệm tăng dần cường độ dòng điện và thu được kết quả là độ lớn lực từ cũng tăng dần (IV) Họ kết luận rằng thí nghiệm này đã chứng minh được nội dung ở (II). a) Nội dung (I) thể hiện việc thực hiện một phần kế hoạch nghiên cứu. b) Nội dung (II) là giả thuyết của nhóm học sinh. c) Nội dung (III) là đủ để đưa ra kết luận (IV). d) Để nghiên cứu độ lớn lực từ phụ thuộc vào chiều dài đoạn dây dẫn, cần giữ nguyên cường độ dòng điện và thay khung dây ABCD với chiều dài cạnh AB khác nhau. Câu 2: Một học sinh làm thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá với bộ dụng cụ gồm: Biến áp nguồn; nhiệt lượng kế có dây nung công suất P10 W ; cân điện tử; cốc hứng nước có khối lượng 50 g ; giá đõ. Bố trí thí nghiệm như hình bên, tiến hành và quan sát thí nghiệm qua hai giai đoạn liên tiếp: Giai doạn 1: Cho khối nước đá đang tan vào nhiệt lượng kế, bật nguồn điện để dây nung nóng lên làm nước đá nóng chảy, cốc hứng nước đặt trên cân điện tử hứng nước chảy ra từ nhiệt lượng kế và quan sát số chỉ của

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.