PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Ma trận đề thi cuối kì 1 hóa 11.doc

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN HÓA LỚP 11 (THAM KHẢO) TT Chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức THÀNH PHẦN NĂNG LỰC HOÁ HỌC Nhận thức hoá học Tìm hiểu TGTN dưới góc độ hoá học Vận dụng KT, KN đã học NB TH VD NB TH VD NB TH VD 1 CÂN BẰNG HÓA HỌC Khái niệm về cân bằng hóa học Cân bằng trong dung dịch nước 2 NITROGEN - SULFUR Nitrogen Ammonia- muối ammonium Một số hợp chất của nitrogen với oxygen Sulfur và sulfurdioxide Sunlfurric acid và muối sulfate 3 ĐẠI CƯƠNG HÓA HỮU CƠ Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ Công thức phân tử hợp chất hữu cơ Cấu tạo hóa học hợp chất hữu Tổng Tỉ lệ % 40% 30% 30%
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN HÓA TT Chương/ Chủ đề Nội dung/Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức (1) (2) (3) (4) 1 CÂN BẰNG HÓA HỌC Khái niệm về cân bằng hóa học Nhận biết – Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch. Thông hiểu – Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch. – Viết được biểu thức hằng số cân bằng (K C ) của một phản ứng thuận nghịch. Vận dụng – Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng. -– Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học. Cân bằng trong dung dịch nước Nhận biết – Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li. – Trình bày được thuyết Brønsted – Lowry về acid – base. – Nêu được khái niệm về pH Thông hiểu -– Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H + ] hoặc [H + ] = 10 –pH ) và biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,... – Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ. Vận dụng – Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid). – Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al 3+ , Fe 3+ và 2 3CO. -– Nêu được ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,...). 2 NITROGEN - SULFUR Nitrogen Nhận biết – Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.
Thông hiểu – Giải thích được tính trơ của đơn chất nitơ ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết. – Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitơ ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen. – Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitơ khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu. Vận dụng Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate (nitrat) cho đất từ nước mưa. Ammonia- muối ammonium Nhận Biết – Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, chuyển hoá thành ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân) và nhận biết được ion ammonium trong dung dịch. Thông Hiểu – Mô tả được công thức Lewis và hình học của phân tử ammonia. – Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính chất hoá học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hoá học minh hoạ. - Nhận biết được ion ammonium trong dung dịch. – Trình bày được ứng dụng của ammonia (chất làm lạnh; sản xuất phân bón như: đạm, ammophos; sản xuất nitric acid; làm dung môi...); – Trình bày được ứng dụng của ammonium nitrate và một số muối ammonium tan như: phân đạm, phân ammophos... Vận dụng – Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ và hydrogen trong quá trình Haber. – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ion ammonium. Một số hợp chất của nitrogen với oxygen Nhận biết -Nêu được đặc điểm cáu tạo của - Nêu được tính chất hóa học của HNO 3 . Thông hiểu – Phân tích được nguồn gốc của các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid. – Nêu được cấu tạo của HNO 3 , – Nêu được tính acid của nitric acid – Nêu được tính oxi hoá mạnh trong một số ứng dụng thực tiễn quan trọng của nitric acid.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.