Nội dung text CHUYÊN ĐỀ 2. GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC (File GV).pdf
CHUYÊN ĐỀ 2. GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử của khí hiếm - Lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm có 8 electron ở lớp ngoài cùng (riêng He có 2e) là lớp vỏ bền vững nên ở điều kiện thường các khí hiếm tồn tại ở dạng đơn nguyên tử bền vững. - Nguyên tử của các nguyên tố khác có xu hướng tham gia liên kết hóa học để đạt được lớp electron ngoài cùng bền vững của khí hiếm bằng cách nhường, nhận hoặc góp chung electron. II. Liên kết ion ♦ Sự tạo thành liên kết ion: - Nguyên tử kim loại có xu hướng nhường electron tạo thành ion dương. - Nguyên tử phi kim có xu hướng nhận electron tạo thành ion âm. - Các ion âm và ion dương có lớp electron ngoài cùng giống với khí hiếm. - Lực hút giữa ion dương và ion âm hình thành nên liên kết ion. ♦ Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu (ion dương và ion âm). Thường hình thành giữa 1 kim loại mạnh và 1 phi kim mạnh. - Chất được tạo thành từ ion dương và ion âm được gọi là hợp chất ion: NaCl, MgO, Al2O3, ... ♦ Tính chất của hợp chất ion: Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường là chất rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, tan tốt trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện. III. Liên kết cộng hóa trị ♦ Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị: ♦ Khái niệm: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. Thường hình thành giữa 2 nguyên tử phi kim. - Các chất chỉ chứa các liên kết cộng hóa trị gọi là hợp chất cộng hóa trị: O2, CO2, C6H12O6, ... ♦ Tính chất của hợp chất cộng hóa trị: Ở điều kiện thường, các chất cộng hóa trị có thể là chất rắn, chất lỏng hay chất khí; nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN ♦ VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1. Hãy điền các từ và cụm từ sau vào chỗ trống cho thích hợp: cặp electron phi kim rắn kim loại cao ion lỏng tan tốt khí hiếm lớp ngoài cùng thấp khí (a) Lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố (1)............... có 8 electron ở lớp ngoài cùng (riêng He có 2e) là lớp vỏ bền vững. (b) Liên kết (2)........... là liên kết được hình thành bởi lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu (ion dương và ion âm). - Để tạo ion dương thì (3)......... sẽ nhường electron. Số electron nhường bằng số electron (4) ....... - Để tạo ion âm thì (5)......... sẽ nhận electron. Số electron nhận bằng 8 – số electron (6) .............. (c) Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều (7)........... dùng chung. (d) Ở điều kiện thường, các hợp chất ion đều ở thể ...(8)..., thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi ...(9)... Các chất cộng hóa trị có thể ở thể ...(10)..., ...(11)... hoặc ...(12)..., thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi ...(13)... Các hợp chất ion thường ...(14)...... trong nước tạo ra dung dịch dẫn điện Hướng dẫn giải (1) khí hiếm; (2) ion; (3) kim loại; (4), (6) lớp ngoài cùng; (5) phi kim; (7) cặp electron; (8), (10) rắn; (9) cao; (11) lỏng; (12) khí; (13) thấp; (14) tan tốt. Câu 2. [KNTT - SBT] (a) Điền các thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng sau về các kim loại. Nguyên tố Na Mg Al Số thư tự của nhóm trong bảng tuần hoàn Số electron ở lớp ngoài cùng Số electron nhường đi để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm Điện tích ion tạo thành (b) Hãy nhận xét về số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn và điện tích của các ion kim loại tạo thành. Hướng dẫn giải Nguyên tố Na Mg Al Số thư tự của nhóm trong bảng tuần hoàn I II III Số electron ở lớp ngoài cùng 1 2 3 Số electron nhường đi để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm 1 2 3 Điện tích ion tạo thành 1+ 2+ 3+ (b) Số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn bằng số đơn vị điện tích của các ion kim loại tạo thành. Câu 3. [KNTT - SBT] (a) Điền các thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng sau về các phi kim.
Nguyên tố Cl O Số thư tự của nhóm trong bảng tuần hoàn Số electron ở lớp ngoài cùng Số electron nhường đi để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm Điện tích ion tạo thành (b) Hãy nhận xét về mối quan hệ giũa số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn và điện tích của các ion phi kim tạo thành. Hướng dẫn giải Nguyên tố Cl O Số thư tự của nhóm trong bảng tuần hoàn VII VI Số electron ở lớp ngoài cùng 7 6 Số electron nhường đi để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm 1 2 Điện tích ion tạo thành 1- 2- (b) Số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn bằng 8 trừ đi đơn vị điện tích của các ion phi kim tạo thành. Câu 4. [KNTT - SBT] Hãy vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong các phân tử sau, sử dụng các dấu chấm để biểu diễn các electron: (a) Lithium fluoride (LiF). (b) Calcium oxide (CaO). (c) Potassium oxide (K2O). Hướng dẫn giải (a) lithium fluoride (LiF) (b) Calcium oxide (CaO) (c) Potassium oxide (K2O)
Câu 5. [KNTT - SBT] Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử sau, sử dụng các dấu chấm để biểu diễn các electron: (a) Chlorine (Cl2). (b) Hydrogen sulfide (H2S). (c) Carbon dioxide (CO2). Hướng dẫn giải (a) Chlorine, Cl2. (b) Hydrogen sulfide, H2S. (c) Carbon dioxide, CO2.