PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 22_Đề thi vào chuyên vật lý trường THPT chuyên Bình Thuận - Năm học 2017 - 2018.Image.Marked.pdf

Đề thi vào chuyên vật lý trường THPT chuyên Bình Thuận - Năm học 2017 - 2018 Câu 1: Một thuyền máy và một thuyền chèo cùng xuất phát, chuyển động đều xuôi dòng từ bến A đến bên B dọc theo chiều dài của con sông, khoảng cách giữa hai bến sông là 14km. Thuyền máy chuyển động với vận tốc 24km/h so với nước, nước chảy với vận tốc 4km/h so với bờ. Khi thuyền máy tới B lập tức quay trở lại A, đến A nó lại lập tức quay về B và đến B cùng lúc với người chèo thuyền. Hỏi: a, Vận tốc của thuyền chèo so với nước là bao nhiêu? b, Trên đường từ A đến B, thuyền chèo gặp thuyền máy ở vị trí cách A bao nhiêu km? Câu 2: Một bình nhiệt lượng kế có khối lượng m0, nhiệt dung riêng c0 và ở nhiệt độ t0. Lần thứ nhất, người ta rót vào bình một lượng nước nóng có khối lượng m, nhiệt dung riêng c và ở nhiệt độ t, khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của bình tăng thêm 60C. Lần thứ hai, rót tiếp vào bình một lượng nước nóng giống như trước, khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của bình tăng thêm 40C so với khi có cân bằng nhiệt lần thứ nhất. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. a. Tính tỉ số m0 0 c mc b. Lần thứ ba, tiếp tục rót vào bình một lượng nước nóng giống như lần thứ nhất. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của bình tăng thêm bao nhiêu so với nhiệt độ t0 ? Câu 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Các điện trở có giá trị R1 = R2 = 12 Ω; điện trở của ampe kế, dây nối và khóa K không đáng kể; điện trở của vôn kế vô cùng lớn. Hiệu điện thế UMN = 36V. a. Khi khóa K mở, ampe kế chỉ 1A, vôn kế chỉ 24V. Xác định giá trị điện trở R0, R3. b. Khi khóa K đóng, ampe kế chỉ 0,2A, dòng điện chạy qua ampe kế theo chiều từ C đến D. xác định giá trị điện trở R4 và số chỉ của vôn kế.
Câu 4: Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính một khoảng 15cm cho ảnh thật A1B1. Di chuyển vật AB dọc theo trục chính của thấu kính một khoảng x đến vị trí thứ hai thì cho ảnh ảo A2B2 cách thấu kính một khoảng 10cm. Hai ảnh có cùng độ lớn. Biết vật sáng AB luôn đặt vuông góc với trục chinh của thấu kính, A nằm trên trục chính. a/ Dựng (vẽ) ảnh của vật qua thấu kính ứng với mỗi vị trí nêu trên. b/ Xác định tiêu cự của thấu kính. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Tổng thời gian để thuyền máy đi là: 1 14 14 14 1,7( ) 24 4 24 4 24 4 t     h    Vận tốc của thuyền chèo so với nước: 2 14 72 4 ( / ) 1,7 17 v    km h Thời gian thuyền máy đi từ A đến B: 0 14 0,5( ) 24 4 t   h  Sau khi thuyền máy tới B lần đầu tiên, 2 thuyền cách nhau: 72 168 14 4 .0,5 ( ) 17 17 km          Thời gian cần đi tiếp để gặp được nhau: 2 168 17 0,35( ) 72 ( 4) (24 4) 17 t   h    Vậy nơi gặp nhau cách A:   72 0,5 0,35 . 4 7( ) 17 km          Câu 2: a) Lần rót 1, có phương trình cân bằng nhiệt: c0m0(t1 – t0) = cm(t – t1) (1) Lần rót 2, có phương trình cân bằng nhiệt : (c0m0 + cm)(t2 – t1) = cm(t – t2) (2) Từ (1) và (2) => -2c0m0 = -8cm => 0 0 4 m c mc  b) Lần rót 3, có phương trình cân bằng nhiệt: (c0m0 + 2cm)(t3 – t2) = cm(t – t3) => 6cm t = cm(t – t3) (3) Từ (2) => 20cm = cm(t – t2) (4) Từ (3) và (4) => t = 2,9 0C Câu 3:
a. Sơ đồ mạch điện: (R1 // R3) nt R2 nt R0 3 1 1 3 3 1 3 1 . m m I R R R I I I R R R      Có UV = Im.R2 + IA.R3 3 3 3 0 12 36 24 24 1. .12 1. 6Ω 1,5 8Ω 12 1,5 m R R R I A R             b. Sơ đồ mạch điện (R3 // R1) nt (R4 // R2) nt R0 Đặt R4 = x 6.12 .12 24 144 8 6 12 12 12 m x x R x x         3( 12) 2 12 m x I x    1 3 1 3 2( 12) 2 12 m R x I I R R x      2 4 2 4 3( 12) 12 18 . 2 12 12 6 m R x I I R R x x x         Xét tại nút C có: I3 = IA + I4 2( 12) 18 0,2 9Ω 2 12 6 x x x x         Uv = U – Im.R0 = 19,2 (V) Câu 4: b. Khi AB ở vị trí ban đầu, hệ tạo ảnh thật có: 1 1 1 1 1 1 1 1 1 (1) f d d d A B d AB          
Sau khi dịch chuyển AB, hệ tạo ảnh ảo có : 2 2 2 2 2 2 1 1 1 (2) f d d d A B d AB           2 ảnh có độ lớn bằng nhau => 1 2 1 1 2 2 10 (3) 15 d d d d d d       Từ (1), (2) và (3) 2 2 1 1 1 15 150 10 d d     => d2 = 5(cm) => f = 10(cm)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.