Nội dung text Lớp 12. Đề giữa kì 1 (Đề số 5).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 5 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, K = 39, Ca = 40, Br = 80. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là A. HCOOC 2 H 5 . B. C 2 H 5 COOC 2 H 5 . C. C 2 H 5 COOCH 3 . D. CH 3 COOCH 3 . Câu 2. Chất nào dưới đây không phải acid béo? A. Acetic acid. B. Stearic acid. C. Oleic acid. D. Palmitic acid. Câu 3. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất thích hợp giúp ethyl methanoate được sử dụng trong sản xuất một số loại nước hoa? A. Khả năng dễ cháy. B. Không độc hại. C. Nhiệt độ sôi thấp. D. Có mùi thơm dễ chịu. Câu 4. Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được A. 1 mol ethylen glicol. B. 3 mol glycerol. C. 1 mol glycerol. D. 3 mol ethylen glicol. Câu 5. Hỗn hợp muối sodium hoặc potassium của acid béo và các chất phụ gia gọi là A. chất giặt rửa tự nhiên. B. chất giặt rửa tổng hợp. C. xà phòng. D. bột giặt tổng hợp. Câu 6. Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide? A. Saccharose. B. Maltose. C. Cellulose. D. Fructose. Câu 7. Công thức nào dưới đây mô tả đúng cấu tạo của glucose ở dạng mạch hở? A. . B. . C. . D. . Câu 8. Loại carbohydrate mạch phân nhánh, có nhiều trong các loại ngũ cốc là A. cellulose. B. amylose. C. amylopectin. D. saccharose. Câu 9. Khối lượng glucose cần dùng để điều chế 1 lít rượu 40° (khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/ml) với hiệu suất 45% là A. 626,09 gam. B. 1391,30 gam. C. 281,74 gam. D. 1561,50 gam. Câu 10. Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng phổ biến làm nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát,... Phát biểu nào sau đây là sai? A. Saccharose thuộc loại disaccharide. B. Dung dịch saccharose hoà tan được Cu(OH) 2 cho dung dịch màu xanh lam. C. Thuỷ phân saccharose chỉ thu được glucose. D. Saccharose thường được tách từ nguyên liệu là cây mía, củ cải đường,... Câu 11. Cho sơ đồ: Tinh bột → A 1 → A 2 → A 3 (A 1 , A 2 và A 3 là các chất có ứng dụng trong chế biến thực phẩm, đồ uống,...). Các chất A 1 , A 2 , A 3 có công thức lần lượt là A. C 6 H 12 O 6 , C 2 H 5 OH, CH 3 COOH. B. C 12 H 22 O 11 , C 2 H 5 OH, CH 3 CHO. C. C 2 H 5 OH , C 6 H 12 O 6 , CH 3 COOH. D. C 12 H 22 O 11 , C 2 H 5 OH, CH 3 CHO. Câu 12. Cho hợp chất X có công thức cấu tạo: Mã đề thi: 555
Tên gọi theo danh pháp thay thế của X là A. ethylpropylamine. B. N-ethylpropan-1-amine. C. diethylamine. D. methylpropanamine. Câu 13. Trong các chất sau đây, chất nào là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp? A. CH 3 [CH 2 ] 6 -COONa. B. (CH 3 [CH 2 ] 16 -COO) 2 Ca. C. CH 3 [CH 2 ] 11 -C 6 H 4 -SO 3 Na. D. CH 3 [CH 2 ] 14 -COOK. Câu 14. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose? A. Tráng gương, tráng ruột phích. B. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC. C. Nguyên liệu sản xuất ethyl alcohol. D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực. Câu 15. Khi nhỏ vài giọt dung dịch ethylamine lên mẩu giấy quỳ tím, phần giấy quỳ tím được nhỏ dung dịch sẽ A. không đổi màu. B. chuyển thành màu xanh. C. chuyển thành màu hồng. D. chuyển thành màu cam. Câu 16. Để phản ứng vừa đủ với 1,24 gam amine X (no, đơn chức, mạch hở) cần 400 mL dung dịch HCl 0,1 M. Công thức phân tử của X là A. CH 5 N. B. C 2 H 7 N. C. C 4 H 11 N. D. C 3 H 9 N. Câu 17. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các alkylamine đơn chức có công thức phân tử C n H 2n + 3 N (n ≥ 1). B. CH 3 NHCH 3 có tên thay thế là methylmethanamine. C. Alrylamine thường được điều chế bằng cách khử hợp chất nitro theo sơ đồ: R-NO 2 R-NH 2 . D. Các amine thường có nhiệt độ sôi thấp hơn hydrocarbon có cùng số nguyên tử carbon. Câu 18. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Đun nóng hỗn hợp 3 mL isoamyl acetate và 5 mL dung dịch sulfuric acid 0,1 M. (2) Đun nóng hỗn hợp 3 mL ethyl acetate và 5 mL dung dịch NaOH 0,2 M. (3) Đun 5 gam mỡ động vật trong nước. (4) Đun nóng hỗn hợp 3 mL ethyl bromide và 5 mL dung dịch NaOH 0,2 M. (5) Cho 3 mL dung dịch CH 3 COOH 0,1 M vào ống nghiệm chứa 3 mL dung dịch NaOH 0,2 M. (6) Đun nóng hỗn hợp 3 gam tristearin và 5 mL dung dịch NaOH 0,2 M. Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm nào xảy ra phản ứng xà phòng hoá? A. (1), (3) và (4). B. (2) và (6). C. (1), (3), (4) và (5). D. (3) và (6). PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Nhận xét về trạng thái tự nhiên và tính chất của carbohydrate: a. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, hầu như không tan trong nước lạnh. b. Tinh bột có nhiều trong lá và thân cây ngũ cốc. c. Sợi bông thu hoạch từ cây bông vải có thành phần chủ yếu là cellulose. d. Cellulose là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước. Câu 2. Cho các triglyceride X, Y với công thức cấu tạo: a. Triglyceride X có tên gọi là tripalmitin.