PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHỦ ĐỀ 4. PROTEIN (File GV).pdf

CHƯƠNG 9: LIPID – CARBOHYDRATE – PROTEIN – POLYMER CHỦ ĐỀ 4: PROTEIN (FILE GV) A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I. KHÁI NIỆM, CẤU TẠO Protein là những hợp chất hữu cơ phức tạp có khối lượng phân tử rất lớn, gồm nhiều đơn vị amino acid liên kết với nhau bởi liên kết peptide. amino acid và protein Khối lượng phân tử của protein rất lớn, thường từ khoảng vài chục nghìn đến hàng triệu amu II.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Protein bị thay đổi tính chất dưới tác dụng của acid, base hoặc nhiệt độ. Dưới tác dụng của một trong số các tác nhân này, protein có thể bị đông tụ. Khi bị đun nóng ở nhiệt độ cao và không có nước, protein bị phân huỷ hoặc cháy, tạo ra các chất bay hơi và có mùi khét. Protein bị thuỷ phân dưới tác dụng của acid, base hoặc enzyme. Quá trình thuỷ phân hoàn toàn protein tạo ra các amino acid cấu thành nên protein đó. Phản ứng thuỷ phân xảy ra tại liên kết peptide. protein + H2O 3⁄43⁄43⁄43⁄43⁄43⁄4® A cid/base/enzymer amino acid III. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG CỦA PROTEIN Trong cơ thể người, các protein có cấu trúc đa dạng tương ứng với các vai trò quan trọng khác nhau, như vai trò cấu trúc (cấu tạo nên cơ bắp, da, tóc,...), vai trò xúc tác (các enzyme), vai trò nội tiết tố (các loại hormone), vai trò vận chuyển (như hemoglobin vận chuyển oxygen đến các tế bào),... Protein là một trong những nguồn thực phẩm quan trọng. Một số protein được dùng làm nguyên liệu sản xuất một số loại tơ tự nhiên (như tơ tằm). Khi đốt cháy, các loại tơ này sẽ có mùi khét đặc trưng (giống mùi tóc cháy) nên có thể dùng phương pháp này để phân biệt tơ tự nhiên với các loại tơ tổng hợp (như tơ nylon).
Một số thực phẩm chứa protein B. HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN 1: BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1 (SGK – KNTT). mô tả một số amino acid (alanine và glycine) và một đoạn mạch protein tạo thành từ các amino acid này. Quan sát Hình 31.1 và thực hiện các yêu cầu sau: 1. Điểm giống và khác nhau giữa các amino acid này là gì? 2. Các amino acid này đã kết hợp lại với nhau hình thành protein bằng cách nào? Hướng dẫn giải 1. Giống: cả 2 amino acid đều gồm các nguyên tố C, H, O và N., đều có chứa nhóm NH2 và COOH được gắn vào cùng một carbon. Khác nhau : alanine có khối lượng phân tử lớn hơn glycine do alanine có thêm gốc CH3 ở carbon alpha. 2. Các amino acid này kết hợp lại với nhau bằng kiên kết peptide. Liên kết peptide được tạo thành do nhóm –COOH của amino acid này liên kết với nhóm –NH2 của amino acid tiếp theo và giải phóng 1 phân tử nước. Câu 2 (SGK – KNTT). Thí nghiệm về tính chất của protein Chuẩn bị: lòng trắng trứng, dung dịch HCl 1 M; 3 ống nghiệm, đèn cồn. Tiến hành: Lấy khoảng 2 mL lòng trắng trứng cho vào mỗi ống nghiệm. 1. Thêm vài giọt HCl 1 M vào ống nghiệm thứ nhất. 2. Hơ nóng nhẹ ống nghiệm thứ hai trên ngọn lửa đèn cồn trong khoảng 1 phút. 3. Đun nóng ống nghiệm thứ ba trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi thấy có mùi khét. Thực hiện yêu cầu sau:
Hướng dẫn giải Quan sát và nhận xét hiện tượng ở ba ống nghiệm. - Ống nghiệm thứ nhất có hiện tượng lòng trắng trứng sẽ đông cứng và đặc lại ngay sau khi tiếp xúc với HCl. Điều này xảy ra do sự đặc lại của lòng trắng trứng, protein bị đông tụ. - Ống nghiệm thứ hai có hiện tượng lòng trắng trứng sẽ chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái đặc dạng gel do sự đông tụ của protein dưới tác động của nhiệt độ. - Ống nghiệm thứ ba có hiện tượng lòng trắng trứng bị cháy và có mùi khét, tạo ra chất bay hơi. Câu 2 (SGK – KNTT). Từ Hình 31.2 và những hiểu biết của em trong thực tế cuộc sống, hãy cho biết một số ứng dụng của protein. Hướng dẫn giải - Trong cơ thể con người, các protein có cấu trúc đa dạng tương ứng với các vai trò quan trọng khác nhau, như vai trò cấu trúc (cấu tạo nên cơ bắp, da, tóc,...), vai trò xúc tác (các enzyme), vai trò nội tiếp tố (có loại hormone), vai trò vận chuyển (như hemoglobin vận chuyển oxygen đến các tế bào),... - Protein là một trong những nguồn thực phẩm quan trọng. Một số protein được dùng làm nguyên liệu sản xuất một số loại tơ tự nhiên (như tơ tằm). Câu 3 (SGK – KNTT). Các enzyme là các protein đóng vai trò chất xúc tác trong các phản ứng sinh hoá. Em hãy viết sơ đồ của hai phản ứng có enzyme là chất xúc tác diễn ra trong cơ thể người. 2. Nêu cách phân biệt tơ tự nhiên (tơ tằm) với tơ tổng hợp (tơ nylon). Hướng dẫn giải - Sơ đồ phản ứng tiêu hóa protein trong dạ dày: Protein trong dạ dày 3⁄43⁄43⁄4® pepsin peptide nhỏ hơn - Sơ đồ phân giải đường saccharose thành glucose và fructose. C12H22O11 + H2O 3⁄43⁄43⁄43⁄43⁄43⁄4® enzyme saccharose C6H12O6 + C6H12O6 Câu 3 (SBT – KNTT). Làm thế nào để kiểm tra tơ tự nhiên có nguồn gốc protein như tơ tằm và tơ tổng hợp như tơ nylon? Hướng dẫn giải Đốt các mẫu thử. Tơ tằm (protein): Khỉ đốt, thường có mùi giống nhưtóc cháy hoặc lông thú vì nó chứa protein. Tơ tự nhiên cháy chậm và có thể tự tắt khi nguồn lửa được loại bỏ. Tro của nó thường mềm và dễ vụn. Nylon (tơ tổng hợp): Khi đốt, nylon thường có mùi hoá học hoặc nhựa cháy. Nó cháy nhanh và có thể tiếp tục cháy sau khi nguồn lửa đã được loại bỏ. Tro của nylon thường cứng và có thể là chất dẻo nóng chảy. Câu 4 (SGK – KNTT). Để có sức khỏe tốt, khẩu phần ăn hằng ngày cung cấp đủ bốn nhóm dinh dưỡng (chất đạm, chất bột đường, chất béo và nhóm vitamin, khoáng chất). Chất đạm (protein) là gì? Nó có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người? Hướng dẫn giải
Chất đạm (protein) có trong cơ thể con người, động vật và thực vật. Đóng vai trò tạo nên khung tế bào, tham gia vào mọi quá trình trong tế bào của cơ thể, duy trì và phát triển cơ thể. Câu 5 (SGK – KNTT). Hãy kể tên một số thực phẩm chứa protein thực vật và một số thực phẩm chứa protein động vật. Hướng dẫn giải - Một số thực phẩm chứa protein thực vật: hạt bí, hạt đậu,... - Một số thực phẩm chứa protein động vật: thịt bò, thịt lợn,... Câu 6 (SGK – CTST). Quan sát Hình 29.2, hãy nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo của protein. Hướng dẫn giải Trong cấu tạo protein có chứa các liên kết CO - NH hay còn gọi là liên kết peptide. Câu 7 (SGK – CTST). Theo em, khi thuỷ phân protein đơn giản (được tạo bởi các amino acid) sẽ thu được hợp chất gì? Hướng dẫn giải Protein thủy phân trong nước tạo ra các amino acid. Câu 8 (SGK – CTST). Khi đốt tóc, móng tay, móng chân, lông vịt, sừng động vật sẽ có chung hiện tượng gì? Hướng dẫn giải Tóc, móng tay, móng chân, lông vịt, sừng động vật chứa chủ yếu là protein nên khi cháy có mùi khét, sản phẩm cháy có màu đen, mềm, xốp. Câu 9. Tại sao khi giặt quần áo dệt từ tơ tằm hoặc len lông cừu không nên giặt bằng xà phòng có tính kiềm cao mà nên giặt bằng xà phòng trung tính. Hướng dẫn giải Tơ tằm, lông cừu, len được cấu tạo từ protein, khi giặt bằng xà phòng có tính kiềm cao sẽ dễ bị thuỷ phân làm quần áo mau hỏng. Câu 10. Hãy nêu hiện tượng khi cho giấm (hoặc chanh) vào sữa bò (hoặc sữa đậu nành). Giải thích. Hướng dẫn giải Khi thêm giấm hoặc chanh (đều chứa axit) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành (đều chứa protein), thì sữa bò và sữa đậu nành bị tạo thành cục cặn, đó là do có sự đông tụ của protein. Câu 11. Có hai mảnh lụa bề ngoài giống nhau: một được dệt bằng sợi tơ tằm và một được dệt bằng sợi chế tạo từ gỗ bạch đàn. Cho biết cách đơn giản để phân biệt chúng. Hướng dẫn giải Để phân biệt hai mảnh lụa, cách đơn giản nhất là thử đốt hai mảnh lụa, mảnh nào khi cháy có mùi khét là mảnh dệt từ tơ tằm (có chứa protein), không có mùi khét là mảnh dệt bằng sợi chế từ gỗ bạch đàn (có chứa cellulose). Câu 12. Trong các loại lương thực, thực phẩm sau : gạo, kẹo, dầu lạc, trứng, loại nào: a) Chứa nhiều chất béo nhất? b) Chứa nhiều chất đường nhất? c) Chứa nhiều chất bột nhất? d) Chứa nhiều protein nhất? Hướng dẫn giải a) Dầu lạc. b) Kẹo.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.