PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Chương 1 - Chủ đề 1. CẤU TRÚC CỦA CHẤT – SỰ CHUYỂN THỂ ( GV )-.pdf

CHUYÊN ĐỀ 1 – VẬT LÝ NHIỆT CHỦ ĐỀ 1: CẤU TRÚC CỦA CHẤT – SỰ CHUYỂN THỂ I – TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Mô hình động học phân tử về cấu tạo chất Mô hình động học phân tử về cấu tạo chất có những nội dung sau đây: - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử. - Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn. - Giữa các phân tử có lực hút và đẩy gọi chung là lực liên kết phân tử. Khi các phân tử gần nhau thì lực đẩy chiếm ưu thế và khi xa nhau thì lực hút chiếm ưu thế. 2. Cấu trúc của chất rắn, chất lỏng, chất khí Dựa vào các đặc điểm sau đây của phân tử có thể nêu được sơ lược cấu trúc của hầu hết các chất rắn, chất lỏng, chất khí: - Khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực liên kết giữa chúng yếu. - Các phân tử sắp xếp có trật tự thì lực liên kết giữa chúng mạnh. Thể khí Thể rắn Thể lỏng Hình 1.1. (a) Khoảng cách và sự sắp xếp các phân tử ở các thể khác nhau. (b) Chuyển động của phân tử ở các thể khác nhau. Hình cầu là phân tử, mũi tên là hướng chuyển động của phân tử. a) Chất rắn (kết tinh) b) Chất lỏng c) Chất khí Hình 1.2. Mô hình cấu trúc chất rắn, chất lỏng, chất khí (Các phân tử được biểu diễn bằng các hình cầu)
Cấu trúc Thể rắn Thể lỏng Thể khí Khoảng cách giữa các phân tử Rất gần nhau (cỡ kích thước phân tử) Xa nhau Rất xa nhau (gấp hàng chục lần kích thước phân tử) Sự sắp xếp của các phân tử Trật tự Kém trật tự hơn Không có trật tự Chuyển động của các phân tử Chỉ dao động quanh vị trí cân bằng cố định Dao động quanh vị trí cân bằng luôn luôn thay đổi Chuyển động hỗn loạn Hình dạng Xác định Phụ thuộc vào bình chứa Phụ thuộc bình chứa Thể tích Xác định Xác định Phụ thuộc bình chứa 3. Sự chuyển thể a. Sự chuyển thể - Khi các điều kiện như nhiệt độ, áp suất thay đổi, chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. - Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất được gọi là sự nóng chảy. Quá trình chuyển ngược lại, từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là sự đông đặc. - Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) của các chất được gọi là sự hoá hơi. Quá trình chuyển ngược lại, từ thể khí (hơi) sang thể lỏng được gọi là sự ngưng tụ. Chú ý: Một số chất rắn như iodine (i-ốt), băng phiến, đá khô (CO2 ở thể rắn),... có khả năng chuyển trực tiếp sang thể hơi khi nó nhận nhiệt. Hiện tượng trên gọi là sự thăng hoa. Ngược với sự thăng hoa là sự ngưng kết. b. Dùng mô hình động học phân tử giải thích sự chuyển thể. - Giải thích sự hoá hơi: Sự hoá hơi có thể xảy ra dưới hai hình thức là bay hơi và sôi. + Sự bay hơi: là sự hoá hơi xảy ra ở mặt thoáng của chất lỏng. Nước đựng trong một cốc không đậy kín cạn dần là một ví dụ về sự bay hơi. Do các phân tử chuyển động hỗn loạn có thể va chạm vào nhau, truyền năng lượng cho nhau nên có một số phân tử ở gần mặt thoáng của chất lỏng có thể có động năng đủ lớn để thắng lực hút của các phân tử chất khác thì thoát được ra khỏi mặt thoáng của chất lỏng trở thành các phân tử ở thể hơi. Hình 1.4. Các phân tử chuyển động trong hình thức bay hơi (Evaporation) và hình thức sôi (Boiling) + Sự sôi: Nếu tiếp tục được đun, số phân tử chất lỏng nhận được năng lượng để bứt ra khỏi khối chất lỏng tăng dần, lớn gấp nhiều lần số phân tử khí (hơi) ngưng tụ, chất lỏng hoá hơi, chuyển dần thành chất khí. Trong quá trình đó, nhiệt độ chất lỏng tăng dần và nếu nhận đủ nhiệt lượng, chất lỏng sẽ sôi. Khi chất lỏng sôi, sự hoá hơi của chất lỏng xảy ra ở cả trong lòng và bề mặt chất lỏng. - Giải thích sự nóng chảy: Hình 1.3. Sơ đồ sự chuyển thể của chất

II – BÀI TẬP LUYỆN TẬP PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn A. CÂU HỎI LÝ THUYẾT Câu 1. Chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt được gọi là A. hạt vật chất. B. phân tử. C. điện tích. D. electron. Hướng dẫn giải Theo mô hình động học phân tử về cấu tạo chất: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử. Câu 2 (SBT KNTT Vật lí 12). Chọn phát biểu sai khi nói về mô hình động học phân tử vể cấu tạo chất. A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử. B. Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng. C. Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn. D. Giữa các phân tử có lực hút và đẩy gọi chung là lực liên kết phân tử. Hướng dẫn giải Theo mô hình động học phân tử về cấu tạo chất: Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn. Câu 3. Chuyển động của các phân tử được gọi là chuyển động A. cơ học. B. quang. C. nhiệt. D. từ. Hướng dẫn giải Chuyển động của các phân tử được gọi là chuyển động nhiệt. Câu 4 (Đề thi THPTQG năm 2025). Theo mô hình động học phân tử, A. giữa các phân tử chỉ có lực hút. B. giữa các phân tử chỉ co lực đẩy. C. các phân tử chuyển động không ngừng. D. giữa các phân tử không có khoảng cách. Hướng dẫn giải Theo mô hình động học phân tử, các phân tử chuyển động không ngừng. Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực tương tác phân tử? A. Lực tương tác phân tử không đáng kể khi các phân tử ở rất xa nhau. B. Lực hút phân tử lớn hơn lực đẩy phân tử khi các phân tử ở gần nhau. C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử. D. Lực đẩy phân tử lớn hơn lực hút phân tử khi các phân tử ở xa nhau. Hướng dẫn giải Theo mô hình động học phân tử, giữa các phân tử có lực hút và đẩy gọi chung là lực liên kết phân tử. Khi các phân tử gần nhau thì lực đẩy chiếm ưu thế và khi xa nhau thì lực hút chiếm ưu thế. Nếu các phân tử ở rất xa nhau thì xem như lực tương tác phân tử không đáng kể. Câu 6. Các chất có thể tồn tại ở những thể nào? A. Thể rắn, thể lỏng. B. Thể lỏng, thể khí. C. Thể rắn, thể khí. D. Thể rắn, thể lỏng, thể khí. Hướng dẫn giải Các chất có thể tồn tại ở các thể: Rắn, lỏng, khí. Câu 7. Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về cấu trúc của chất rắn, chất lỏng và chất khí là do sự khác biệt về A. thành phần các phân tử cấu tạo của mỗi chất. B. độ lớn của lực liên kết giữa các phân tử trong mỗi chất. C. số lượng phân tử cấu tạo nên mỗi chất. D. kích thước của các phân tử cấu tạo mỗi chất. Hướng dẫn giải

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.