PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD1 Exercise 5.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 1 – Thì động từ I. The present tenses ĐÁP ÁN 1.A 2.C 3.B 4.A 5.B 6.D 7.B 8.A 9.C 10.B 11.C 12.D 13.C 14.D 15.A 16.D 17.D 18.A 19.B 20.A 21.D 22.C 23.B 24.C 25.A 26.B 27.A 28.D 29.C 30.D 31.A 32.C 33.D 34.A 35.B 36.C 37.A 38.A 39.A 40.C 41.B 42.C 43.A 44.A 45.A 46.C 47.B 48.C 49.D Exercise 5: Choose the best word or phrase to complete in the following questions. Question 1: We can go out now. It ________________ anymore. A. isn’t raining B. rains C. has rained D. has been raining Đáp án A Căn cứ: cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: Diễn đạt 1 hành động sắp xảy ra trong tương lai gần (thường là chắc chắn) Dịch nghĩa: Chúng ta có thể ra ngoài bây giờ. Trời sẽ không còn mưa nữa. Question 2: What ________________ in your spare time? Do you have any hobbies? A. have you done B. are you doing C. do you do D. have you been doing Đáp án C - Căn cứ: cách sử dụng của thì hiện tại đơn: diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại ở hiện tại. (làm gì trong thời gian rảnh rỗi). - Dịch nghĩa: Bạn thường làm gì trong thời gian rảnh? Bạn có sở thích gì không? Question 3: Mary usually ________________ me on Fridays, but she didn’t call last Friday. A. have been calling B. calls C. is calling D. have called Đáp án B Căn cứ: “usually” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.  Dịch nghĩa: Mary thường gọi cho tôi vào những ngày thứ sáu, nhưng thứ 6 tuần trước lại không thấy cô ấy gọi cho tôi. Question 4: I ________________ hungry. Let’s have something to eat. A. am feeling B. have felt C. feel D. have been feeling Đáp án A - Căn cứ vào cách dùng của “feel”: có thể dùng thì “present simple tense” hay “present continuous tense” khi diễn tả cảm giác của người nào đó vào thời điểm nói.  *Vế sau dùng “let’s” để chỉ hành động rủ nhau cùng đi làm gì ở thời điểm nói, nên có thể hình dung hành động “đang thấy đói” nó cũng đang xảy ra ngay lúc đó luôn, nên chia hiện tại tiếp diễn là phù hợp nhất. Dù có thể suy luận thành thì hiện tại hoàn thành (tiếp diễn), diễn tả hành động kéo dài liên tục từ trong quá khứ đến hiện tại, nhưng vẫn không chính xác vì nó không có dấu hiệu của việc kéo dài này nên không nên suy luận như vậy. - Dịch nghĩa: Tôi đang cảm thấy đói. Hãy đi ăn gì đi. Question 5: What is that noise? What ________________? A. have been happening B. is happening C. have happened D. had happened Đáp án B


Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.