Nội dung text MA TRẬN - ĐẶC TẢ - CKII HOÁ 12 - FORM TT-7791 (tham khảo).docx
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI KÌ 2 MÔN: HOÁ HỌC 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI 45 PHÚT TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá 1 PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN 2. Điện phân Thông hiểu: – Trình bày được nguyên tắc (thứ tự) điện phân dung dịch, điện phân nóng chảy. – Trình bày được giai đoạn điện phân aluminium oxide trong sản xuất nhôm (aluminium), tinh luyện đồng (copper) bằng phương pháp điện phân, mạ điện. Vận dụng: – Thực hiện được thí nghiệm điện phân dung dịch copper(II) sulfate, dung dịch sodium chloride (tự chế tạo nước Javel để tẩy rửa). – Nêu được ứng dụng của một số hiện tượng điện phân trong thực tiễn (mạ điện, tinh chế kim loại). 2 ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI 1. Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại Nhận biết: - Nêu được đặc điểm của liên kết kim loại. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại. 2. Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại Thông hiểu: – Giải thích được một số tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh kim). – Trình bày được ứng dụng từ tính chất vật lí chung và riêng của kim loại. – Trình bày được phản ứng của kim loại với phi kim (chlorine, oxygen, lưu huỳnh) và viết được các phương trình hoá học. – Thực hiện được một số thí nghiệm của kim loại tác dụng với phi kim, acid (HCl, H 2 SO 4 ), muối. Vận dụng: – Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá – khử phổ biến của ion kim loại/ kim loại (có bổ sung thế điện cực chuẩn các cặp: H 2 O/OH – + 1/2H 2 ; 2H + /H 2 ; 2– 4SO + 4H + / SO 2 + 2H 2 O) để giải thích được các trường hợp kim loại phản ứng với dung dịch HCl, H 2 SO 4 loãng và đặc; nước; dung dịch muối. 3. Quặng, mỏ kim loại trong tự nhiên và các phương pháp tách kim loại Nhận biết: – Nêu được khái quát trạng thái tự nhiên của kim loại và một số quặng, mỏ kim loại phổ