PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 25. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Địa lí Sở GD Hà Tĩnh - có lời giải.docx

Trang 1 SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH ------------------------- KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT, LẦN 1 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN THI: ĐỊA LÍ (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)  PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí  sinh chỉ chọn một phương án  Câu 1: Gió mùa hạ từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương hoạt động vào đầu mùa hạ nước ta có hướng A. tây nam. B. đông nam. C. đông bắc. D. tây bắc. Câu 2: Quá trình mặn hóa đất đai nước ta diễn ra chủ yếu ở  A. vùng núi dốc. B. các đồng bằng. C. các làng nghề. D. thành phố lớn. Câu 3: Cơ cấu dân số nước ta hiện nay có đặc điểm là  A. nhiều thành phần dân tộc. B. tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.  C. tăng tỉ lệ nhóm 0 – 14 tuổi. D. tỉ lệ dân nông thôn rất thấp. Câu 4: Tỉ lệ dân thành thị nước ta  A. không thay đổi. B. luôn biến động. C. giảm liên tục. D. tăng liên tục. Câu 5: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta không phải là sự xuất  hiện của các  A. khu công nghiệp tập trung. B. ngành công nghiệp xanh.  C. cực tăng trưởng quốc gia. D. vùng kinh tế trọng điểm.  Câu 6: Cây trồng chính trong ngành sản xuất lương thực nước ta là  A. khoai. B. ngô. C. lúa. D. sắn. Câu 7: Sản lượng than của nước ta khai thác chủ yếu ở  A. Ninh Bình. B. Hải Phòng. C. Nam Định. D. Quảng Ninh. Câu 8: Tuyến đường bộ nào sau đây của nước ta có hướng Bắc – Nam? A. Quốc lộ 1. B. Quốc lộ 3. C. Quốc lộ 8. D. Quốc lộ 24. Câu 9: Phía bắc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp với  A. Mianma. B. Trung Quốc. C. Campuchia. D. Thái Lan. Câu 10: Sông nào sau đây có trữ năng thủy điện lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Sông Cả. B. Sông Đà. C. Sông Hương. D. Sông Gianh. Câu 11: Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng là A. xám. B. ba-dan. C. phù sa. D. phèn. Câu 12: Đặc điểm nổi bật của dân cư vùng Đồng bằng sông Hồng là A. dân cư phân bố thưa thớt. B. chất lượng lao động thấp. C. nguồn lao động dồi dào. D. quy mô dân số đang giảm. Câu 13: Ý nghĩa của vị trí địa lí đến kinh tế nước ta là  A. thiên nhiên phân hóa đa dạng giữa các vùng miền. 
Trang 2 B. tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng giàu có.  C. giao lưu, hợp tác về văn hóa xã hội với các quốc gia.  D. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.  Câu 14: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi đối với sông ngòi nước ta là A. tốc độ dòng chảy mạnh. B. mật độ dòng chảy cao.  C. tổng lượng phù sa lớn. D. lượng nước mùa cạn ít.  Câu 15: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng đã tạo điều kiện cho nước ta A. phát triển mạnh nền nông nghiệp ôn đới. B. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. C. đưa chăn nuôi thành ngành sản xuất chính. D. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. Câu 16: Cho biểu đồ sau:  Biểu đồ doanh thu vụ bưu chính viễn thông nước ta giai đoạn 2010 – 2023 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2023. NXB Thống kê) Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?  A. Bưu chính luôn lớn hơn viễn thông. B. Viễn thông tăng chậm hơn bưu chính. C. Viễn thông tăng 335,7 nghìn tỉ đồng. D. Bưu chính giảm, viễn thông biến động. Câu 17: Khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam phân hóa hai mùa mưa khô chủ yếu do A. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và độ cao địa hình.  B. Tín phong Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới và áp thấp nhiệt đới.  C. Tín phong bán cầu Bắc với địa hình dãy núi Trường Sơn Nam.  D. gió hướng tây nam, Tín phong bán cầu Bắc và hướng địa hình.  Câu 18:Đồng bằng sông Hồng là vùng có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu  dùng vào loại cao nhất cả nước chủ yếu do nguyên nào sau đây? A. Hoạt động xuất khẩu diễn ra mạnh, dân cư đông đúc, vốn đầu tư rất lớn.  B. Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống cao, có nhiều chợ lớn, siêu thị.  C. Có mật độ dân số cao, vốn đầu tư rất lớn, nhiều tài nguyên khoáng sản.  D. Vốn đầu tư lớn, nhiều tài nguyên khoáng sản, xuất khẩu nhiều hàng hóa. 

Trang 4 c) Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh chè là thúc đẩy công nghiệp chế biến, sản xuất  hàng hóa và đa dạng hóa nông sản của vùng.  d) Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản của vùng là tăng cường vốn  đầu tư, hiện đại hóa phương tiện và gắn với công nghiệp chế biến.  Câu 4: Cho biểu đồ:  Biểu đồ cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Thái Lan, giai đoạn 2019 – 2022 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023. NXB Thống kê) a) Giai đoạn 2019 - 2022, tỉ trọng xuất khẩu luôn lớn hơn tỉ trọng nhập khẩu.  b) Năm 2022, tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn tỉ trọng xuất khẩu 1,8%.  c) Giai đoạn 2019 - 2022, tỉ trọng xuất khẩu có xu hướng tăng liên tục.  d) Cán cân thương mại năm 2019 là xuất siêu còn năm 2022 là nhập siêu.  PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6  Câu 1: Cho bảng số liệu:  Độ ẩm không khí trung bình các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Sơn La (Đơn vị: %)  Tháng  1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Độ ẩm  75 71 73 70 68 77 79 84 82 81 79 76 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê 2024) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết độ ẩm không khí trung bình năm 2023 tại quan trắc Sơn La là  bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)  Câu 2: Năm 2022, tổng diện tích đất tự nhiên nước ta là 33134,5 nghìn ha, trong đó đất sản xuất  nông nghiệp là 11673,4 nghìn ha. Hãy cho biết tỉ trọng diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong tổng diện tích  đất tự nhiên nước ta là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)  Câu 3: Năm 2023, tổng số lao động có việc làm của nước ta là 51287 nghìn người, trong đó lao  động khu vực nông thôn là 32216,3 nghìn người. Hãy cho biết lao động khu vực nông thôn

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.