PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1 (File GV).docx



Câu 5. [CD - SGK] Đồ thị hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của độ tan (S) của các chất (a), (b), (c) và (d) theo nhiệt độ (t o ). (a) Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là A. (a), (b), (c). B. (b), (c), (d). C. (a), (c), (d). D. (a), (b), (d). (b) Ở 30 o C, chất có độ tan lớn nhất là A. (a). B. (b). C. (c). D. (d). (c) Chất có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng là A. (d). B. (c). C. (b). D. (a). Câu 6. [CD - SGK] Viết công thức hóa học của hai chất khí nhẹ hơn không khí, hai chất khí nặng hơn không khí. Hướng dẫn giải Hai chất khí nhẹ hơn không khí: H 2 , NH 3 . Hai chất khí nặng hơn không khí: CO 2 , SO 2 . Câu 7. [CD - SGK] Có hai ống nghiệm, mỗi ống đều chứa một mẩu đá vôi (thành phần chính là CaCO 3 ) có kích thước tương tự nhau. Sau đó, cho vào mỗi ống khoảng 5 mL dung dịch HCl có nồng độ lần lượt là 5% và 15%. (a) Viết phương trình hóa học của phản ứng, biết rằng sản phẩm tạo thành gồm CaCl 2 , CO 2 và H 2 O. (b) Ở ống nghiệm nào phản ứng hóa học sẽ xảy ra nhanh hơn? Giải thích. Hướng dẫn giải (a) PTHH: CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + CO 2 + H 2 O (b) Phản ứng hóa học ở ống nghiệm có nồng độ HCl 15% sẽ xảy ra nhanh hơn do nồng độ của chất phản ứng lớn hơn. ♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 8. [CTST - SGK] Hình dưới đây là sơ đồ minh họa phản ứng giữa các phân tử hydrogen (H 2 ) và oxygen (O 2 ) tạo ra nước (H 2 O). (a) Trong quá trình phản ứng, các liên kết trong phân tử các chất tham gia thay đổi như thế nào? (b) Phân tử nào được sinh ra sau phản ứng? (c) Nhận xét số lượng các nguyên tử trước và sau phản ứng. Hướng dẫn giải (a) Trước phản ứng H liên kết với H, O liên kết với O; sau phản ứng H liên kết với O. (b) Phân tử sinh ra sau phản ứng là H 2 O. (c) Trước và sau phản ứng đều có 4H và 2O.
Câu 9. [CTST - SGK] Một học sinh làm thí nghiệm như sau: Chuẩn bị: 1 quả trứng gà (hay trứng vịt), 1 lọ thủy tinh, 1 chai giấm ăn (dung dịch acetic acid 2 – 5%). Tiến hành thí nghiệm: Cho quả trứng vào lọ, rót từ từ giấm vào lọ cho đến khi ngập hẳn quả trứng thấy sủi bọt khí trên bề mặt vỏ trứng. Biết rằng acetic acid đã tác dụng với calcium carbonate (thành phần của vỏ trứng) tạo ra calcium acetate, nước và khí carbon dioxide. (a) Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra. (b) Xác định chất tham gia và sản phẩm tạo thành của thí nghiệm trên. Hướng dẫn giải (a) Dấu hiệu nhận biết phản ứng xảy ra: Có bọt khí xuất hiện trên bề mặt quả trứng. (b) Chất tham gia: calcium carbonate, acetic acid Sản phẩm: calcium acetate, nước và khí carbon dioxide Câu 10. [CTST - SGK] Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm sau: Cho đinh sắt (Fe) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) trong ống nghiệm. Sau khi phản ứng kết thúc, bạn đem cân ống nghiệm chứa đinh sắt và dung dịch thì thấy khối lượng nhỏ hơn tổng khối lượng của định sắt và dung dịch trước khi phản ứng. Theo em, điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không? Hướng dẫn giải Do phản ứng có khí thoát ra nên khối lượng dung dịch sau phản ứng bị giảm so với tổng khối lượng của định sắt và dung dịch trước khi phản ứng  Điều này hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng. Câu 11. [CTST - SGK] Để điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm, người ta nung 4,9 gam potassium chlorate (KClO 3 ) có xúc tác MnO 2 , thu được 2,4585 gam potassium chloride (KCl) và một lượng khí oxygen. (a) Lập phương trình hóa học xảy ra của thí nghiệm trên. (b) Phản ứng trên có xảy ra hoàn toàn không? Tính hiệu suất phản ứng. Hướng dẫn giải (a) PTHH: 2KClO 3 ot 2KCl + 3O 2 Tỉ lệ: 2 : 2 : 3 Pư: 0,04 → 0,04 mol (b) 3KClOKCl 4,92,4585 n0,04mol;n0,033mol. 122,574,5 Vì lượng KCl thực tế thu được (0,033 mol) nhỏ hơn lượng KCl theo lí thuyết (0,04 mol) nên phản ứng xảy ra không hoàn toàn. 0,033 H.100%82,5%. 0,04 Câu 12. [CTST - SGK] Cho 2 gam kẽm vào một cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 2M (dư) ở nhiệt độ phòng. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ tác động một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)? Giải thích. (a) Thay 2 gam hạt kẽm bằng 2 gam bột kẽm. (b) Thay dung dịch H 2 SO 4 2M bằng dung dịch H 2 SO 4 1M. (c) Thực hiện phản ứng ở 60 o C. (d) Dùng thể tích dung dịch H 2 SO 4 2M lên gấp đôi ban đầu. Hướng dẫn giải (a) Tốc độ phản ứng tăng do tăng diện tích tiếp xúc.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.