Nội dung text 4017. Lương Thế Vinh - Hà Nội (giải).pdf
Câu 12: Khối lượng của mỗi electron là 9,1. 10−31 kg. Biết 1eV = 1,6. 10−19 J; tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Năng lượng nghỉ của mỗi electron bằng A. 0,512eV. B. 8, 20.10−14MeV. C. 0,512MeV. D. 8, 20.10−14eV. Câu 13: Hạt nhân của đồng vị carbon được sử dụng để xác định tuổi của các mẫu khảo cổ học có kí hiệu 6 14C. Hạt nhân này có A. 6 proton, 8 neutron và 6 electron. B. 8 proton và 6 neutron. C. 6 proton và 8 neutron. D. 8 proton, 6 neutron và 8 electron. Câu 14: Khi bắn phá hạt nhân 7 14 N bằng hạt α, người ta thu được một hạt proton và một hạt nhân X. Hạt nhân X là A. 8 17O B. 6 14C C. 8 16O D. 6 12C Câu 15: Thả 12 viên nước đá vào một cốc cách nhiệt chứa m(g) nước nóng 80, 0 ∘C thì nhiệt độ cân bằng của nước là 20, 0 ∘C. Nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg. K, của nước đá 2090 J/kg. K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,33. 105 J/kg. Các viên đá có khối lượng bằng nhau và có nhiệt độ −10, 0 ∘C. Nếu thả 9 viên nước đá vào cốc nước nói trên thì nhiệt độ cân bằng của nước trong cốc xấp xỉ A. 25, 0 ∘C B. 30, 5 ∘C C. 65, 0 ∘C D. 67, 5 ∘C Câu 16: Treo một đoạn dây dẫn cứng MN, khối lượng m, bằng hai dây mảnh, nhẹ trong mặt phẳng thẳng đứng sao cho dây dẫn cân bằng nằm ngang trong từ trường đều như hình vẽ. Dòng điện trong dây dẫn MN có chiều từ N đến M và có giá trị không thay đổi. Cảm ứng từ có độ lớn B không đổi. Khi cảm ứng từ có hướng như hình vẽ thì lực căng của mỗi sợi dây có độ lớn là T1. Khi đổi ngược chiều từ trường thì khi dây dẫn MN cân bằng nằm ngang, lực căng mỗi dây có độ lớn là T2 với T1 = 2T2. Nếu vectơ cảm ứng từ có phương thẳng đứng thì khi thanh cân bằng, góc hợp bởi dây và phương thẳng đứng xấp xỉ A. 45, 4 ∘ B. 26, 5 ∘ C. 63, 4 ∘ D. 18, 4 ∘ Câu 17: Khác với các sóng vô tuyến dùng trong liên lạc trên mặt đất, cường độ sóng điện từ giảm nhanh khi truyền trong nước biển. Tuy nhiên, sóng điện từ có tần số càng thấp thì nó càng ít bị nước hấp thụ. Do vậy, các tàu ngầm có thể sử dụng sóng radio có tần số rất thấp VLF (very low frequency) để thông tin liên lạc. Một sóng radio có thành phần từ trường có biểu thức B = 3. 10−7 cos(105 t)(T), trong đó t đo bằng giây truyền tới một vòng dây dẫn hình tròn có bán kính r = 15,0 cm trên một tàu ngầm. Tiết diện của dây dẫn là S = 3,4 mm2 và điện trở suất của nó là ρ = 1, 7.10−8Ω.m. Biết vectơ cảm ứng từ của sóng điện từ vuông góc với mặt phẳng của vòng dây, độ lớn của cảm ứng từ coi như bằng nhau tại mọi điểm trong phạm vi diện tích giới hạn bởi vòng dây. Công suất tỏa nhiệt trên vòng dây là A. 477μW. B. 954μW. C. 135μW. D. 665μW. Câu 18: Một nhà máy nhiệt điện sử dụng hơi nước để làm quay tua bin, mỗi giờ nhà máy sản xuất ra 6, 5.105 kWh điện năng. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3. 106 J/kg và 35% năng lượng để làm nước hóa hơi ở nhiệt độ sôi chuyển thành điện năng. Khối lượng nước đã hóa hơi để tạo ra điện năng của nhà máy này trong 24 giờ xấp xỉ A. 2, 4.104 tấn. B. 7,0.104 kg. C. 7,0.104 tấn. D. 2,4. 104 kg.