Nội dung text TỔNG HỢP NGỮ PHÁP HSK5.pdf
TUHOCTIENGTRUNG.VN TUHOCTIENGTRUNG.VN TỔNG HỢP NGỮ PHÁP HSK5 Phần 1 1. 如何 “如何” đại từ, dùng để hỏi phương thức . VD: o 我们明天举行会议,讨论这个问题该如何解决。 o 评委叫第一对夫妻说说他俩是如何恩爱的。 “如何” cũng thường dùng ở cuối câu, dùng để trưng cầu ý kiến hoặc hỏi thăm tình hình. VD: o 我们希望由你来负责接解决这个问题,如何? o “80 后”们月收入情况如何? 2. 靠 “靠” , là động từ , thường gặp các cách thức “靠着/在........”(dựa vào, tựa vào) để cho người hoặc vật thể chống đỡ trọng lượng của cơ thể .Ví dụ: o 王老师喜欢靠这桌子讲课。 o ........男人的头靠在女人的肩膀上,睡着了。 “靠” cũng có nghĩa là nhờ, dựa vào ; dựa vào ai đó mới đạt được lợi ích. Ví dụ: o “ 在家靠父母,出门靠朋友。”有什么事情我能帮忙的,你们尽管 开口。 o 没有一个人可以完全不靠别人而生活。 “靠” cũng có nghĩa là gần kề, kế liền. Ví dụ: o 我的座位是 17 号,是靠窗的座位。 o 以后我一定会买一个靠海的房子,这样我每天都能听到大海的声 音。 3. 居然 居然 (lại có thể, lại) phó từ ; biểu thị không ngờ đến, bất ngờ, ngạc nhiên. Ví dụ: o 这么简单的题,你居然也不会做?上课时都干什么去了? o 没想到居然在这里碰到你!你也去上海?
TUHOCTIENGTRUNG.VN TUHOCTIENGTRUNG.VN o ....这个女人为了不影响大夫睡觉,居然放弃这次机会! 4. Phân biệt 如何,怎么 Giống: Đều là đại từ, đều là phương thức hỏi thăm, thăm dò ý kiến。 如:只有知道如何/怎么停止的人,才知道如何/怎么高速前进。 如何 怎么 Khác 1.Dùng trong văn viết 1. Dùng trong văn nói 如:该如何爱护我们的地球? 如:你今天是怎么来的? 2. Không thể dùng để hỏi nguyên nhân 2. Có thể dùng trong câu hỏi nguyên nhân 如:今天怎么这么冷? 3. Có thể dùng ở cuối câu biểu thị sự hỏi thăm tình hình, trưng cầu ý kiến 3. Có thể dùng ở đầu câu để biểu thị sự ngạc nhiên ,kinh ngạc 如:最近身体如何? 如:怎么,你不认识我了? Ngữ pháp HSK 5 Phần 2 1. 以来 Danh từ , “....以来” biểu thị 1 khoảng thời gian từ một thời điểm nào đó trong quá khứ đến thời điểm hiện tại. Ví dụ: o 改革开放以来,中国发生了巨大的变化。 o 因此长年以来,父母很少离开老屋,... o 一直以来, “80 后” 这个词儿都含有年轻的味道。 2. 临 “临” , là động từ , có nghĩa là dựa sát; kề; kế. Ví dụ: o 我想买一套不临街的房子,这样不会太吵。 o 临江新修了一条路,晚饭后很多人都去那儿散步。
TUHOCTIENGTRUNG.VN TUHOCTIENGTRUNG.VN “临” giới từ (gần, ngay gần) , cũng có thể làm giới từ, “临.....(时/前)” biểu thị sắp đến thời gian phát sinh của một vài hành động, hành vi. Ví dụ: o 这是我临离开北京的时候买的。 o 临走那天,父亲从老家赶来送我们。 3. 立刻 ( lập tức, ngay, tức khắc) Phó từ, “立刻 + động từ ” biểu thị sự ngay lập tức, nhấn mạnh một hành động nối tiếp hành động phát sinh ngay trước đó. Ví dụ: o 上了楼,开门的竟是微笑着的父母,温暖的气息立刻扑面而来。 o 原来父母要我留下串钥匙, 只是为了让我们回来时,能立刻感受 到家的温暖。 o 那两只羊一见到青草,就立刻去吃草了,哪还有心思打架呢? 4. Phân biệt 悄悄 và 偷偷 Giống: Đều là phó từ , đều có nghĩa là làm việc gì đó mà không để cho người khác phát hiện 如:她悄悄/偷偷地走了出去 悄悄 偷偷 Khác Nhấn mạnh âm thanh rất nhỏ Nhấn mạnh hành vi không muốn để cho người khác biết 如: 父亲悄悄把我拉到一边说话 如: 她谁也没告诉,偷偷去旅行了 Ngữ pháp HSK 5 Phần 3 1. 各自 (từng người, riêng phần mình) đại từ, chỉ bản thân một người hoặc chỉ một trong những phương diện của bản thân , thường cùng với đối tượng được nhắc đến làm chủ ngữ, định ngữ trong câu. Ví dụ: o 中场休息时间到了,比赛双方队员各自回场外休息。 o 刘经理认真看了三家广告公司各自提交的计划。 o 以前陆地上的夜晚,他们在各自的房间, 一家人没有更多的交流
TUHOCTIENGTRUNG.VN TUHOCTIENGTRUNG.VN 2. 勿 chớ, đừng phó từ, biểu thị sự cấm đoán ,không cho phép hoặc can ngăn,khuyên ngăn, ngôn ngữ viết, giống từ “不要”. Ví dụ: o 非工作人员,请勿入内。 o 网上购票者须注意网站的安全性,切勿上当受骗。 o 中国有句老话:可上山,勿下海。 3. 包括 bao gồm động từ , biểu thị bao hàm các bộ phận . Ví dụ: o 汉语技能教学包括听、说、读、写四个方面。 o “ 学习”,其实包括“学” 与“ 习” 两层意思。学, 就是学习知识; 习,就是实践( Shíjiàn, thực hành)、练习。 “包括” còn có thể nhấn mạnh một vài bộ phận, có tác dụng nêu ví dụ, bổ sung, giải thích... Ví dụ: o 然而, 包括翟峰的父母, 所有人都觉得,在峰“ 疯了” o 我们班所有人,包括最不爱运动的刘方也都参加了这次运动会。 4. 时刻 thời khắc “时刻” , danh từ, biểu thị ở một vài thời điểm hoặc một đoạn thời gian. Ví dụ: o 在最后时刻,他为本队踢进了赢得比赛的关键一球。 o 美好的时刻过去后是一个个紧张的夜晚。 “时刻” cũng có thể làm phó từ , biểu thị ý nghĩa mỗi thời mỗi khắc, thường xuyên, ...có thể lặp lại là “时时刻刻”. Ví dụ: o 我们非常需要你这样的人才,只要你愿意,公司的大门时刻都为 你开着。 o 工作中,他时时刻刻提醒自己: 乘客的安全是最重要的。 5. Phân biệt 舒适 và 舒服 Giống: Đều là tính từ, biểu thị sự vui vẻ thoải mái .