Nội dung text ĐỀ HÓA SỐ 3 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2025 - HÓA 12.docx
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh: Số báo danh: PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do NaH có khả năng giải phóng hydrogen. Trong sodium hydride, trạng thái oxi hoá của hydrogen là A. -2. B. +2. C. +1. D. −1. Câu 2. Hiện tượng thủng tầng ozone là một vấn đề môi trường nghiêm trọng, gây tăng cường bức xạ tia cực tím tới bề mặt Trái Đất, ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người và hệ sinh thái. Cặp chất nào sau đây đều có thể gây thủng tầng ozone? A. CFC và halon. B. CO 2 và CH 4 . C. NO x và CO. D. SO 2 và NO x . Câu 3. Để thu nhận tinh dầu từ lá bạc hà, người ta tiến hành cắt nhỏ lá bạc hà tươi, ngâm trong nước, sau đó cho hơi nước đi qua, thu lấy phần hơi ngưng tụ, khi đó lướp nước và lớp tinh dầu sẽ tách ra, người ta loại bỏ nước và thu lấy tinh dầu. Hãy cho biết trong các quá trình trên người ta đã sử dụng kỹ thuật nào để tách được tinh dầu từ lá bạc hà. ĐỀ THAM KHẢO SỐ 03 (Đề có 10 trang)
3 Câu 10. Cho dung dịch chứa amino acid X tồn tại ở dạng ion lưỡng cực như sau: Đặt dung dịch này trong một điện trường. Khi đó: A. Chất X sẽ di chuyển về phía cực âm của điện trường. B. Chất X sẽ di chuyển về phía cực dương của điện trường. C. Chất X không di chuyển dưới tác dụng của điện trường. D. Chất X chuyển hoàn toàn về dạng H 2 NCH(R)COOH. Câu 11. Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu-Ag nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào? A. Nồng độ ion Ag + tăng dần và nồng độ Cu 2+ tăng dần. B. Nồng độ ion Ag + giảm dần và nồng độ Cu 2+ giảm dần. C. Nồng độ ion Ag + tăng dần và nồng độ Cu 2+ giảm dần. D. Nồng độ ion Ag + giảm dần và nồng độ Cu 2+ tăng dần. Câu 12. Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh? A. Zn. B. Sn. C. Cu. D. Na. Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hợp kim? A. Tính dẫn điện của hợp kim thường kém hơn kim loại cơ bản trong hợp kim đó. B. Không còn các tính chất chung của kim loại do ảnh hưởng từ tạp chất. C. Hay bị gỉ, mềm nhưng chịu nhiệt tốt, chịu ma sát tốt. D. Thép có chứa hàm lượng carbon cao hơn gang nên cứng hơn. Câu 14. Trong phản ứng thuận nghịch dưới đây, việc tăng nồng độ Cl − (aq) ảnh hưởng như thế nào đến sự thay đổi màu của dung dịch? [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ (aq) + 4Cl − (aq) ⇌ [CuCl 4 ] 2− (aq) + 6H 2 O(l) Màu xanh Màu vàng A. Màu xanh của dung dịch đậm hơn B. Màu của dung dịch không đổi C. Tạo kết tủa sau phản ứng D. Màu vàng của dung dịch đậm hơn Câu 15. Làm muối là nghề phổ biến tại nhiều vùng ven biển Việt Nam. Một hộ gia đình tiến hành làm muối trên ruộng chứa 200 000 L nước biển. Giả thiết 1 L nước biển có chứa 30 gam NaCl và hiệu suất quá trình làm muối thành phẩm đạt 60%. Khối lượng muối hộ gia đình thu được là:
4 A. 1200 kg. B. 10000 kg. C. 6000 kg. D. 3600 kg. Câu 16. Đun sôi nước cứng toàn phần thu được dung dịch Z và kết tủa Y. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch Na 2 CO 3 dư thu được dung dịch T. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch Z có tính cứng tạm thời. (b) Dung dịch T là nước mềm. (c) Kết tủa Y tan được trong giấm ăn. (d) Thành phần của Y giống thành phần của cặn trong ấm đun nước. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17. Cho đồ thị nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại chuyển tiếp, chu kì 4. Mạ kẽm nhúng nóng, kẽm nóng chảy sẽ bao phủ toàn bộ bề mặt kim loại. Nhận định nào sai trong các nhận định sau: A. Kẽm có nhiệt độ nóng chảy cao hơn sắt nên sắt nóng chảy nhúng vào kẽm. B. Kẽm có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn sắt nên có thể mạ kẽm nhúng nóng. C. Kẽm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong các kim loại chuyển tiếp chu kì 4. D. Có thể sử dụng mạ kẽm nhúng nóng với nhiều kim loại chuyển tiếp chu kì 4. Câu 18. Cho phổ IR của ba chất hữu cơ ngẫu nhiên trong các chất sau: HOCH 2 CH 2 OH (1); CH 3 CH 2 CHO (2); CH 3 COOCH 3 (3). A.