PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH THPT PHIÊN BẢN 2021 (34 CHUYÊN ĐỀ, TÁCH BẢN HS, GV, LUYỆN NGHE) (CHUYÊN ĐỀ 11-20).pdf

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH THPT PHIÊN BẢN 2021 (34 CHUYÊN ĐỀ, TÁCH BẢN HS, GV, LUYỆN NGHE) (CHUYÊN ĐỀ 11-20) WORD VERSION | 2023 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL [email protected] B Ồ I D Ư Ỡ N G H Ọ C S I N H G I Ỏ I M Ô N T I Ế N G A N H Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group
RULES _________________________________________________________________________________ Quy tắc chung: Khi danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ chia ở dạng số ít. Khi danh từ số nhiều thì động từ chia ở dạng số nhiều. Ngoài ra, có thêm một số quy tắc sau: Quy tắc 1: Khi hai danh từ nối nhau bằng chữ "and" thì động từ chia số nhiều. Ví dụ: My sister and I like listening to classical music. TRỪ các trường hợp sau thì lại dùng số ít: * Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ phận, hoặc một món ăn: Ví dụ: The professor and the secretary are on business, (ông giáo sư và người thư kí là hai người khác nhau.) The professor and secretary is on business, (ông giáo sư kiêm thư kí là một người.) Salt and pepper is ....... (muối tiêu - xem như một món muối tiêu.) Bread and meat is ....... (bánh mì thịt - xem như một món bánh mì thịt.) * Phép cộng thì dùng số ít: Two and three is five. (2 + 3 = 5). Quy tắc 2: Sau "Each, Every, Many a.... " + V(số ít) Ví dụ: Each person is allowed 20kg luggage. Every student is told about the changes of the timetable. Many a politician has promised to make changes. Quy tắc 3: Sau "To infinitive/Ving" + V(số ít) Ví dụ: To jog / Jogging every day is good for your health. Quy tắc 4: Mệnh đề danh từ + V (số ít) Ví dụ: What you have said is not true. That tree lose their leaves is a sign of winter. Quy tắc 5: Tựa đề + V (số ít) Ví dụ: "Tom and Jerry" is my son's favorite cartoon. Quy tắc 6: Danh từ kết thúc là “s” nhưng dùng số ít Danh từ tên môn học: Physics (Vật lí), Mathematics (Toán), Economics (Kinh tế học), Linguistics (Ngôn ngữ học), Politics (Chính trị học), Genetics (Di truyền học), Phonetics (Ngữ âm học).... Danh từ tên môn thể thao: Athletics (Điền kinh), Billiards (Bi-da), Checkers (Cờ đam), Darts (Phóng lao trong nhà), Dominoes (Đô mi nô)... Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), Mumps (quai bị), Diabetes (tiểu đường), Rabies (bệnh dại), Shingles (bệnh lở mình), Rickets (còi xương).... Cụm danh từ chỉ kích thước, đo lường: Two pounds is.... (2 cân) Cụm danh từ chỉ khoảng cách: Ten miles is......... (10 dặm) Cụm danh từ chỉ thời gian: Ten years is . (10 năm) Cụm danh từ chỉ số tiền: Ten dollars is..........(10 đô la) Cụm danh từ chỉ tên một số quốc gia, thành phố: The United States (Nước Mỹ), the Philippines (nước Phi- lip-pin), Wales, Marseilles, Brussels, Athens, Paris.... Quy tắc 7: Danh từ không kết thúc bằng “s" nhưng dùng số nhiều Ví dụ: People (người), cattle (gia súc), police (cảnh sát), army (quân đội), children (trẻ em), women (phụ nữ), men (đàn ông), teeth (răng), feet (chân), mice (chuột)... Quy tắc 8: The + adj = N (chỉ người) + V (số nhiều)
Ví dụ: The blind are the people who can't see anything. Quy tắc 9: Hai danh từ nối nhau bằng cấu trúc: "either... or, neither... nor, not only..............but aslo" thì động từ chia theo chủ ngữ gần nó nhất. Ví dụ: Neither she nor her children were inherited from the will. Either they or their son is not allowed to come in. Not only she but also her friends are going to the cinema. Quy tắc 10: Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanied by thì chia động từ theo danh từ phía trước. Ví dụ: She as well as I is going to university this year. (Chia theo "she") Mrs. Smith together with her sons is away for holiday. (Chia theo "Mrs. Smith") Quy tắc 11: Hai danh từ nối nhau bằng "of"' Hai danh từ nối với nhau bằng "of" thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước of có "some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số, phần trăm".... thì lại phải chia theo danh từ phía sau. Ví dụ: The study of how living things work is called philosophy. (Chia theo "study") Some of the students are late for class. (Nhìn trước chữ "of" gặp "some" nên chia theo chữ phía sau là students) Most of the water is polluted, (phía trước là most nên chia theo danh từ chính đứng sau là water) * Lưu ý: Nếu các từ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít. Ví dụ: The majority think that... (đa số nghĩ rằng...): ta suy ra rằng để "suy nghĩ" được phải là danh từ đếm được (người) □ dùng số nhiều. Quy tắc 12: "A number" và The number" A number of + N (s ố nhiều) + V (số nhiều) The number of + N (số nhiều) + V (số ít) Ví dụ: A number of students are going to the class picnic. (Rất nhiều sinh viên sẽ đi picnic cùng lớp.) The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7.) Quy tắc 13: Một số danh từ chỉ tập hợp Bao gồm các từ như: "family, staff, team, group, congress, crowd, committee ..." Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng động từ số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như một đơn vị thì dùng động từ số ít Ví dụ: The family are having breakfast. (Ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng). The family is very conservative. (Chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị). Quy tắc 14: Cấu trúc với "There" Cấu trúc với "there" thì ta chia động từ chia theo danh từ phía sau: Ví dụ: There is a book on the table. (Chia theo "a book") There are two books on the table. (Chia theo "books") * Chú ý: There is a book and two pens on the table, (vẫn chia theo "a book")
Quy tắc 15: Đối với mệnh đề quan hệ thì chia động từ theo danh từ trước đại từ quan hệ. Ví dụ: One of the girls who go out is very good. (Chia theo "the girls") Quy tắc 16: Gặp các đại từ sở hữu như: mine, his, hers, yours; ours, theirs thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều. Ví dụ: Give me your scissors. Mine (be) very old. Ta suy ra là của tôi ở đây ý nói scissors của tôi: số nhiều □ Dchia động từ ở số nhiều: Mine are very old. Quy tắc 17: Những danh từ luôn chia số nhiều Một số từ như: "pants" (quần dài ở Mĩ, quần lót ở Anh), "trousers" (quần), "pliers" (cái kìm), "scissors" (cái kéo), "shears" (cái kéo lớn - dùng cắt lông cừu, tỉa hàng rào), "tongs" (cái kẹp) thì đi với động từ số nhiều. Tuy nhiên, khi có từ "A pair of/ Two pairs of..." đi trước các danh từ này, đứng làm chủ từ, thì chia động từ số ít. Ví dụ: The scissors are very sharp. (Cái kéo rất sắc bén.) A pair of scissors was left on the table. (Cái kéo được người ta để lại trên bàn.) Quy tắc 18: Với đại từ bất định thì động từ theo sau chia ở số ít Đại từ bất định là những từ sau: Some one, any one, no one, every one, something, anything, everything, nothing,... Ví dụ: Everything seems perfect. (Mọi thứ dường như hoàn hảo.) Nobody loves me. (Chả có ai yêu tôi cả.) Quy tắc 19: Với chủ ngữ có “no”" Nếu sau “no" là danh từ số ít thì động từ chia số ít. Nếu sau "no" là danh từ số nhiều thì động từ chia số nhi ều. Ví dụ: No money has been invested for this company for 2 months. No lessons were given to us by our teacher this morning. Quy tắc 20: Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ trạng từ chỉ nơi chốn Khi cụm trạng từ chỉ nơi chốn được đặt lên đầu câu, động từ hoà hợp với (cụm) danh từ đứng sau động từ. Ví dụ: On the top of the hill is a temple. (Trên đỉnh của quả đồi có một ngôi đền đặt ở đó). Quy tắc 21: Sau none of/either of/neither of/one of động từ chia ở dạng số ít Ví dụ: None of my children has blue eyes. B. PRACTICE EXERCISES Exercise 1: Put the verb in brackets into the correct form in each of the following sentences. Question 1: The United States ______ (lie) between Canada and Mexico. Question 2: Three years ______ (be) a long time to wait. Question 3: The old man with his dog _______(pass) my house every morning Question 4: Mr. Thomas as well as his assistants_______ (arrive) here since yesterday. Question 5: That you win a good place at a prestigious university _______ (be) very admirable. Question 6: Neither her mother nor her father _______(want) her to be a teacher.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.