Nội dung text PHẦN 1.docx
1 Câu 1: Một số có 4 chữ số là số chính phương và có tính chất: Nếu tất cả các chữ số của nó cùng trừ đi một số thì cũng được một số có 4 chữ số cũng là số chính phương. Tìm tất cả các số có 4 chữ số thỏa mãn tính chất nêu trên. Hướng dẫn giải. Gọi số cần tìm là abcd theo giả thiết của đề bài ta có. 2 2 abcdA akbkckdkB . Gọi số cần tìm là abcd theo giả thiết của đề bài ta có. 2 2 abcdA akbkckdkB . Mặt khác do ,AB là các số lẻ nên chỉ 1,3k là thích hợp. Nếu 1k thì 22 11313656,202545AB . Nếu 3k thì 22 22448967;115634AB . Vậy các số cần tìm là 3136;4489 Ta có:. 22100010010100010010ABabcdakbkckdk 22111111.10111.101ABkkABABk . Do 22,AB là những số có 4 chữ số nên 221000,999932,99ABAB . Suy ra 64200101 06711 ABAB ABABk . mặt khác do ,AB là các số lẻ nên chỉ 1,3k là thích hợp. Nếu 1k thì 22 11313656,202545AB . Nếu 3k thì 22 22448967;115634AB . Vậy các số cần tìm là 3136;4489 . Câu 2: Tìm nghiệm nguyên của phương trình 223221040xyxyxy . Hướng dẫn giải. Ta có:. 2222232210402114847xyxyxyxxyyyy . 221227xyy . 3137yxyx . Vì 7 là số nguyên tố nên ta có các trường hợp sau:.
2 317 31 yy yx ; 317 31 yy yx ; 311 37 yy yx ; 311 37 yy yx . Giải ba hệ phương trình trên ta được: ;3;1,1;3,7;3xy . Câu 3: Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 222330xyxyxy . Hướng dẫn giải. Viết phương trình thành phương trình bậc hai đối với x :. 22 (31)(23)0xyxyy (*). Ta có 2211yy . Để * có nghiệm nguyên là số chính phương. Ta có: 22211;yykkℕ . 22 (1)12yk22(1)12yk(1)(1)12ykyk . Mà (1)(1)2ykykk nên (1);(1)ykyk cùng chẵn. Và (1)(1)ykyk . Do đó: 16 12 yk yk hoặc 12 16 yk yk . Suy ra : 5y hoặc 3y . Thay 5y vào * ta được : 8x hoặc 6x . Thay 3y vào * ta được : 4x hoặc 6x . Tập nghiệm: 8;5;6;5;6;3;4;3S . Câu 4: Tìm một hằng số nguyên dương c sao cho phương trình. 22xyyxyc có đúng ba nghiệm nguyên dương (,)xy . Hướng dẫn giải. Ta viết lại phương trình 22(1)xyyyc . - Nếu 10yc , loại. - Nếu 2 2 (1) 1 1(1)(1) yycyyc yx yyy , do đó 1cy⋮ và (1)1yycy⋮ . Ta có 1(mod1),12(mod1)yyyy nên (1)2(mod1)2(mod1)yyycy . vậy 0(mod1),2(mod1)cycy , mà 10(mod1),12(mod1)yyyy . nên 1(mod(1,1))cylcmyy . Với 2,3y ta có 1(mod3),2(mod4)cc . Do vậy ta thử lấy 10c . Ta phải có 1|102,3,6,11yy . Khi đó 2 4,2,,1 7x , theo thứ tự.
3 Vậy phương trình có đúng ba nghiệm nguyên dương (,)(4,2),(2,3),(1,11)xy . Câu 5: Cho ,,amn là các số nguyên dương sao cho 1,.amn Chứng minh rằng nếu 1ma và 1na có các ước nguyên tố giống nhau, thì 1a là một lũy thừa của 2 . Hướng dẫn giải. Giả sử mn và (,).dmn Vì. (,) (1,1)11mnmndaaaa . nên 1da và 1ma có các ước nguyên tố giống nhau. Đặt .(1),dmdkkba thì 1b và 1kb có các ước nguyên tố giống nhau. Ta sẽ chứng minh k là một lũy thừa của 2. Thật vậy, nếu k không phải là lũy thừa của 2, thì k có ước nguyên tố lẻ là .p . Do 11pkbb�O và 11pbb�O nên 1pb và 1b có các ước nguyên tố giống nhau. Gọi q là một ước nguyên tố của 11,pbb thì do 1modbq nên. 11mod.pbbpqqp . Do đó, 11pbb chỉ có ước nguyên tố là ,p suy ra 11.ptbbp . Vì 111pbbb nên 1.t Từ 1modbp suy ra .1.bph . Khi ấy 2122(1)1..mod 2 ppp bbpuAppp . Điều mâu thuẫn này chứng tỏ k là một lũy thừa của 2 . Bây giờ nếu p là một ước nguyên tố bất kì của 1,b thì p cũng là ước của 1.b . Do đó, 2.p Thành thử, 1b là một lũy thừa của 2 hay 1da cũng vậy. Do .mdk là số chẵn nên 11,maa�O suy ra các ước nguyên tố của 1a cũng là các ước nguyên tố của 1.da . Nếu 1a có ước nguyên tố lẻ là ,p thì do 1modap nên (1)1mod,ddap suy ra d là số chẵn. Nhưng là số lẻ a nên 12mod8,da suy ra 12.da Vô lí vì 1.a . Vậy 1a phải là lũy thừa của 2 . Câu 6: Cho số nguyên 1n . Tìm số lớn nhất các cặp gồm 2 phần tử phân biệt của tập 1;2;...;n sao cho tổng của các cặp khác nhau là các số nguyên khác nhau và không vượt quá n . Hướng dẫn giải. Giả sử có k cặp thỏa mãn đề bài. Gọi S là tổng của k cặp đó, thì. 12...2(21)kkSk . Dễ thấy (1)(1) 2...(1)kk nnnkSnk .
4 Do đó (1)21 (21) 25 k kk knn kk . Bây giờ ta xây dựng 21 5 n cặp thỏa mãn đề bài như sau. Trường hợp 1: Số n có dạng 51k hoặc 52k . Khi ấy, 21 2 5 n k . Ta xét các cặp sau: (4;1),...(32;1),(3;2),(31;21),...(21;1)(41;),kkkkkkkkkkk . Rõ ràng dãy trên có 2k cặp thỏa mãn đề bài. Trường hợp 2: Số n có dạng 53k hoặc 54k hoặc 55k . Khi ấy, 21 21 5 n k . Ta xét các cặp sau (41;),...,(32;1),(31;21),(3;2),...,(21(42;1,;1))kkkkkkkkkkk . Dãy trên có 21k thỏa mãn đề bài. Vậy số lớn nhất các cặp thỏa mãn đề bài là 21 5 n . Câu 7: Tìm tất cả các đa thức hệ số thực Px không đồng nhất không thỏa mãn: 20142046P , 2 ()(1)3332,0PxPxx . Hướng dẫn giải. Giả sử Px thỏa mãn đầu bài. Khi đó ta có 22(1)[()32]33,0PxPxx . Suy ra 222(20141)(204632)33201433P . Đặt 02014x , ta có 000322046,()32xPxx do 20142046P . Xét dãy {x n } như sau: 02014x , 22 1011, 1, 1,2,3...nnxxxxn . Khi đó:. 00 2222 100001 2222 211112 ()32 ()(1)[()32]333313232 ()(1)[()32]333313232 Pxx PxPxPxxxx PxPxPxxxx . Bằng quy nạp dễ dàng chứng minh được. ()32,0,1,2...nnPxxn (*). Xét đa thức hệ số thực ()()32QxPxx . Từ (*) ta có Qx nhận nx làm nghiệm với mọi 0;1;2;...n . Mặt khác do dãy 0{}nnx tăng nghiêm ngặt nên 0Qx suy ra 32Pxx . Thử lại ta có Px thỏa mãn đầu bài.