PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text PHẦN I CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - HS.docx


D. Tôn trọng yêu mến thiên nhiên và môi trường, có hành động tích cực và thiết thực để bảo vệ môi trường. Câu 12. Đảm bảo sự cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và môi trường là yếu tố cần thiết để phát triển bền vững vì A. sự phát triển kinh tế thường dẫn tới sự gia tăng nguồn tài nguyên thiên nhiên và giảm ô nhiễm môi trường. B. suy thoái môi trường dẫn đến suy giảm sức khỏe, suy giảm kinh tế và gây ra những xáo trộn xã hội. C. sự phát triển kinh tế làm giảm khoảng cách giàu nghèo và tạo sự công bằng trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên. D. xã hội phát triển dẫn tới gia tăng các nhu cầu tiêu dùng, khai thác tài nguyên và giảm lượng chất thải. Câu 13. Hoạt động nào sau đây không phải là phát triển bền vững? A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế. C. Hạn chế sử dụng điều hòa nhiệt độ, xe chạy bằng xăng, dầu. D. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hữu cơ, thuốc trừ sâu sinh học. Câu 14. Hoạt động nào sau đây không làm suy giảm đa dạng sinh học? A. Làm mất nơi ở. B. Xuất hiện các loài du nhập. C. Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên. D. Bảo tồn đa dạng sinh học. Câu 15. Phát triển bền vững là A. Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai. B. Sự phát triển chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thể hệ tương lai nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại. C. Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. D. Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. Câu 16. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng? A. Nghiêm cấm khai thác tại bãi đẻ và nơi kiếm ăn của chúng. B. Bảo vệ trong sạch môi trường sống của các loài. C. Bảo vệ ngay trong các khu bảo tồn và vườn quốc gia. D. Bảo vệ bằng cách đưa chúng vào nơi nuôi riêng biệt có điều kiện môi trường phù hợp và được chăm sóc tốt nhất. Câu 17. Để bảo vệ rừng và tài nguyên rừng, biện pháp cần làm là: A. Không khai thác sử dụng nguồn lợi từ rừng nữa B. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia C. Tăng cường khai thác nguồn thú rừng để bảo vệ cây D. Phá bỏ các khu rừng già để trồng lại mới. Câu 18. Hoạt động nào dưới đây của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái? A. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh B. Bảo tồn đa dạng sinh học. C. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản D. Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp Câu 19. Khi nói về quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sai? A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học. C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh. D. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên. Câu 20. Làm giàu đa dạng sinh học là biện pháp sử dụng (1) để bổ sung, làm tăng các yếu tố (2) cho hệ sinh thái. Vị trí (1) và (2) tương ứng là A. (1) vi sinh vật, (2) cần thiết. B. (1) vi sinh vật, (2) dinh dưỡng. C. (1) sinh vật, (2) cần thiết. D. (1) sinh vật, (2) dinh dưỡng. Câu 21. Tác nhân không gây ô nhiễm môi trường A. các khí thải do hoạt động của nền công nghiệp. B. hoạt động của nền nông nghiệp sinh thái. C. các chất thải sinh hoạt. D. công nghiệp quốc phòng và các hoạt động chiến tranh. Câu 22. Nguyên nhân không gây ra sự suy giảm đa dạng sinh học và nguồn lợi sinh vật là A. khai thác quá mức nguồn lợi sinh vật.

(3) Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như: rừng ngập mặn, san hồ, đầm đá, bãi ngập triều (4) Bảo vệ môi trường biển bằng cách hạn chế ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu… A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 31. Để bảo vệ đa dạng sinh học cần: (1) Có biện pháp bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. (2) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. (3) Cho săn bắt, buôn bán các loại động vật quý hiếm. (4) Giáo dục người dân có ý thức bảo vệ môi trường, các loài động thực vật hoang dã. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 32. Cho bảng số liệu sau về sự biến động thành phần loài và diện tích rừng ở nước ta: Số lượng loài Thực vật Thú Chim Số lượng loài đã biết 14500 300 830 Số lượng loài bị mất dần 500 96 57 Năm 1943 1983 2005 Diện tích rừng (triệu ha) 14,3 7,2 12,7 Từ bảng số liệu trên, có một số nhận xét sau đây: (1) Nước ta có thành phần loài đa dạng phong phú nhưng đang bị suy giảm. (2) Diện tích rừng từ năm 1943 - 1983 bị thiệt hại nghiêm trọng nhưng sang đến năm 2005 lại có dấu hiệu phục hồi nguyên nhân chính là do điều kiện thiên nhiên nước ta thuận lợi, rừng tái sinh lại nhanh chóng (3) Nguyên nhân chính của sự suy giảm rừng và thành phần loài là do con người tác động. (4) Để khắc phục tình trạng diện tích rừng bị thu hẹp, Nhà nước ta đã tiến hành xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia. Có bao nhiêu nhận xét đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 33. Có rất nhiều biện pháp cho sự bền vững, giải pháp nào sau đây không phải là một trong những giải pháp bền vững: A. Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn các nguồn gen tự nhiên và nhân tạo. B. Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống con người. C. Giảm tới mức tối thiểu quá trình khai thác các nguồn tài nguyên phục vụ cho công nghiệp mà thay vào đó là khai thác nguồn tài nguyên phục vụ cho nông nghiệp. D. Khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường, tái sinh các hệ sinh thái bị tàn phá. Câu 34. Cho các hoạt động sau của con người: (1) Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học. (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Khai thác sử dụng tối đa các nguồn tài nguyên khoáng sản. Các hoạt động hướng đến mục tiêu phát triển bền vững là: A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1),(2),(4). D. (3),(4). Câu 35. Cho các thông tin sau về vấn đề khai thác - bảo vệ hệ sinh thái rừng: Biện pháp Hiệu quả 1. Trồng rừng. a. Tránh việc đốt rừng làm nương rẫy... góp phần bảo vệ rừng nhất là rừng đầu nguồn. 2. Vận động dân tộc ít người sống định canh, định cư. b. Thúc đẩy toàn dân tham gia bảo vệ rừng. 3. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia. c. Góp phần bảo vệ đa dạng sinh học, giúp cân bằng hệ sinh thái. 4. Xây dựng kế hoạch khai thác rừng hiệu quả, bền vững. d. Cung cấp gỗ củi dùng trong sinh hoạt, phát triển công nghiệp, chống xói mòn, hạn hán, lũ lụt... 5. Tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền bảo vệ rừng. e. Hạn chế mức độ khai thác, tránh khai thác quá mức làm cạn kiệt tài nguyên. 6. Ngăn chặn nạn phá rừng. f. Bảo vệ rừng, nhất là rừng nguyên sinh. Trong các tổ hợp ghép đôi của các phương án dưới đây, phương án nào đúng? A. 1-f, 2-b, 3-c, 4-e, 5-a, 6-d. B. 1-d, 2-a, 3-c, 4-e, 5-b, 6-f. C. 1-d, 2-a, 3-f, 4-e, 5-b, 6-c. D. 1-f, 2-a, 3-d, 4-e, 5-b, 6-c.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.