PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ SỐ 1 - GV.docx

ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 10 C 2 A 11 C 3 C 12 D 4 D 13 D 5 A 14 C 6 D 15 A 7 B 16 A 8 B 17 D 9 B 18 D Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 3 a Đ b S b S c S c S d Đ d Đ 2 a S 4 a Đ b S b Đ c Đ c Đ d S d S Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 6 4 4 2 2 5 1234 3 1,76 6 26,4
HƯỚNG DẪN GIẢI MÃ ĐỀ THI 1 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong phân tử polymer X: Tên gọi của polymer X là A. Polyvinyl chloride. B. (Polyvinyl) chloride. C. Poly(vinyl chloride). D. Poly(vinyl chloride). Câu 2. Thủy phân ester X (C 3 H 6 O 2 ) trong môi trường acid thu được ethyl alcohol. Tên gọi của X là  A. ethyl formate. B. methyl acetate. C. methyl formate. D. ethyl acetate. Câu 3. Xà phòng có thành phần chính là A. muối sodium hoặc potassium của carboxylic acid. B. muối calcium hoặc magesnium của carboxylic acid. C. muối sodium hoặc potassium của acid béo. D. muối calcium hoặc magesnium của acid béo. Câu 4. Loại dầu nào sau đây không có thành phần chính là chất béo? A. Dầu lạc. B. Dầu vừng. C. Dầu dừa. D. Dầu luyn. Câu 5. Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucose là A. CH 2 OH(CHOH) 4 CHO. B. CH 2 OH(CHOH) 3 COCH 2 OH. C. CH 2 OH(CHOH) 4 COCH 3 . D. CH 2 OH(CHOH) 4 CH 2 OH. Câu 6. Để phân biệt tinh bột và cellulose có thể dùng phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng tráng bạc. B. Phản ứng thủy phân. C. Phản ứng với Cu(OH) 2 /OH – . D. Phản ứng màu với iodine. Câu 7. Dung dịch methylamine trong nước làm A. quì tím không đổi màu. B. quì tím hoá xanh. C. dung dịch phenolphtalein hoá xanh. D. dung dịch phenolphtalein hóa đỏ. Câu 8. Cho các câu sau: (a) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước. (b) Poly(methyl methacrylate) có đặc tính trong suốt, cho ánh sáng truyền qua. (c) Tơ nilon-6,6 được tạo ra bằng phương pháp trùng hợp. (d) Vật liệu composite có độ bền, độ nhịu nhiệt tốt hơn polymer thành phần. (e) Cao su thiên nhiên không dẫn điện và không tan trong xăng, benzene. Số nhận định không đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 9. Biện pháp nào sau đây không làm giảm thải rác thải nhựa? A. Tái chế và tái sử dụng đồ nhựa đã dùng. B. Khuyến khích sử dụng túi nylon. C. Mang theo túi đựng khi đi mua sắm. D. Sử dụng vật liệu phân hủy sinh học. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong tất cả các phân tử peptide, amino acid đầu C phải chứa nhóm NH 2 . B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino acid được gọi là liên kết peptide. C. H 2 N-CH 2 -CO-NH-CH(CH 3 )-COOH là một đipeptide. D. Tripeptide có 3 liên kết peptide trong phân tử. Câu 11. Đun nóng 25 gam dung dịch glucose nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là A. 25,92. B. 28,80. C. 14,40. D. 12,96. Câu 12. Polymer nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo? A. Polyisoprene. B. Nylon-6. C. Polybutadiene. D. Polyethylene. Câu 13. Chọn định nghĩa đúng về vật liệu composite? A. Vật liệu composite là những polymer có tính dẻo.
B. Vật liệu composite là những polymer có tính đàn hồi. C. Vật liệu composite là loại vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau tạo nên vật liệu mới có các tính chất tương tự so với vật liệu ban đầu. D. Vật liệu composite là loại vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau tạo nên vật liệu mới có các tính chất vượt trội so với vật liệu ban đầu. Câu 14. Pin điện hoá là công cụ chuyển hoá năng (năng lượng phản ứng hoá học) thành A. động năng. B. thế năng. C. điện năng. D. quang năng. Câu 15. Cặp oxi hoá – khử thường chứa hai chất (hoặc ion) có cùng một nguyên tố hoá học nhưng có số oxi hoá khác nhau; dạng oxi hoá chứa nguyên tử của nguyên tố với số oxi hoá ...(1)... và dạng khử chứa nguyên tử của nguyên tố đó với số oxi hoá ...(2)... Thông tin phù hợp điền vào (1) và (2) lần lượt là A. cao hơn và thấp hơn. B. dương và âm. C. thấp hơn và cao hơn. D. âm và dương. Câu 16. Thế điện cực chuẩn của điện cực nào sau đây được quy ước bằng 0 và được gọi là điện cực so sánh? A. Hydrogen. B. Zinc. C. Copper. D. Silver. Câu 17. Cho các cặp oxi hoá − khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hoá − khử Li + /Li Mg 2+ /Mg Zn 2+ /Zn Ag + /Ag Thế điện cực chuẩn, V –3,040 –2,356 –0,762 +0,799 Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Mg. B. Zn. C. Ag. D. Li. Câu 18. Cho các cặp oxi hoá – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hoá – khử Cu 2+ /Cu Zn 2+ /Zn Fe 2+ /Fe Ag + /Ag Thế điện cực chuẩn (V) +0,34 –0,762 –0,44 +0,799 Pin có sức điện động chuẩn lớn nhất là A. Pin Zn – Cu. B. Pin Fe – Cu. C. Pin Cu – Ag. D. Pin Fe – Ag. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Vật liệu polymer đã và đang được sử dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực. Với những ưu điểm vượt trội về tính chất, độ bền, ..., vật liệu polymer được ứng dụng rộng rãi trong đời sống làm vật liệu cách điện và đặc biệt là vật liệu xây dựng mới như: sơn chống thấm, bê tông siêu nhẹ, gỗ công nghiệp,... Các polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. a. Sự khác biệt cơ bản giữa hai loại phản ứng điều chế polymer là: phản ứng trùng ngưng có tạo ra các phân tử nhỏ, còn trùng hợp thì không tạo ra phân tử nhỏ. b. Trùng hợp buta-1,3-diene thu được polymer có cấu trúc tương tự cao su tự nhiên. c. Poly(vinyl acetate) (PVA) được dùng chế tạo sơn, keo dán. Monomer dùng để trùng hợp tạo PVA là 23CHCHCOOCH . d. Nylon-6,6 được sử dụng phổ biến trong ngành dệt may và được điều chế từ phản ứng trùng ngưng. Đáp án: a. Đúng. b. Sai. Cao su thiên nhiên có cấu trúc tương tự cao su isoprene. c. Sai. Monomer dùng để trùng hợp tạo PVA là CH 3 COOCH=CH 2 . d. Đúng. Câu 2. Mỗi phát biểu sau đây về tính chất hóa học của saccharose là đúng hay sai? a. Saccharose có khả năng hòa tan Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường tạo dung dịch màu tím. b. Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid, base hoặc xúc tác enzyme. c. Thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid thu được glucose và fructose. d. Saccharose có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens. Đáp án:
a. Sai. Dung dịch màu xanh. b. Sai. Không bị thủy phân trong môi trường base. c. Đúng. d. Sai vì saccharose không có nhóm -CHO nên không có phản ứng với thuốc thử Tollens. Câu 3. Histidine là một trong những amino acid thiết yếu đối với cơ thể con người. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 4,0; 7,6; 12,0 coi histidine chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây: Trong quá trình điện di, ion sẽ di chuyển về phía điện cực trái dấu với ion. a. Với môi trường pH = 7,6 thì dạng (II) hầu như không dịch chuyển về các điện cực. b. Với môi trường pH = 4,0 thì dạng (I) di chuyển về phía cực dương. c. Với môi trường pH = 12,0 thì dạng (III) di chuyển về phía cực âm. d. Histidine có công thức phân tử C 6 H 9 N 3 O 2 và là một -amino acid. Đáp án: Dạng I: cation; dạng II: ion lưỡng cực; dạng III: aninon. a. Đúng. b. Sai. Di chuyển về cực âm. c. Sai. Di chuyển về cực dương. d. Đúng. Câu 4. Cho cấu tạo của pin Galvani Zn-Cu như hình dưới: a. Thanh Zn là cực âm (anode) và thanh Cu là cực dương (cathode). b. Phản ứng xảy ra trong pin là: Zn(s) + Cu 2+ (aq)  Zn 2+ (aq) + Cu(s). c. Khi Zn(s) hoặc Cu 2+ (aq) hết thì phản ứng trong pin sẽ ngừng lại. d. Sức điện động của pin không thay đổi cho đến khi phản ứng trong pin xảy ra hoàn toàn. Đáp án: a. Đúng. b. Đúng. c. Đúng. d. Sai. Sức điện động của pin giảm dần. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Ứng với công thức phân tử C 4 H 8 O 2 , có bao nhiêu đồng phân đơn chức tác dụng được với NaOH? Đáp án: 6. - Ester (4 đồng phân): HCOOCH 2 CH 2 CH 3 ; HCOOCH(CH 3 )CH 3 ; CH 3 COOC 2 H 5 ; C 2 H 5 COOCH 3 . - Carboxylic acid (2 đồng phân): CH 3 CH 2 CH 2 COOH; CH 3 CH(CH 3 )COOH. Câu 2. Cho các tơ: nitron; nylon-6; visco; cellulose triacetate. Có bao nhiêu tơ được sản xuất từ cellulose?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.