Nội dung text PHẦN II CÂU HỎI ĐÚNG SAI HỆ SINH THÁI - HS.docx
PHẦN II: CÂU HỎI ĐÚNG SAI Câu 1. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. b. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. c. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật. d. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. Câu 2. Khi nói về cấu trúc của hệ sinh thái các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a.Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm động vật tiêu thụ. b.Một số thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. c.Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. d. Tất cả các loài sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. Câu 3. Hình mô tả các thành phần trong hệ sinh thái sau, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a. Nhóm (1) là các nhân tố vô sinh. b. Nhóm (2) là các nhân tố hữu sinh. c. Dòng năng lượng được chuyển từ 1 → a → b → c → d → e và được trả lại cho môi trường dưới dạng quang năng. d. Dòng vật chất được chuyển từ A → 1 → 2 → 3 → 4 → 5 trả lại cho môi trường chủ yếu nhờ hoạt động của nhóm sinh vật phân giải. Câu 4. Cho các nhận định về lưới, chuỗi thức ăn dưới đây, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a. Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài sinh vật tiêu thụ. b. Trong một lưới thức ăn, có nhiều loài cùng bậc dinh dưỡng và mỗi loài có thể nằm ở 2 bậc dinh dưỡng khác nhau c. Bậc dinh dưỡng của một loài cho biết mối tương quan về vật chất của loài đó so với các loài khác trong toàn bộ chuỗi thức ăn. d. Việc phân chia các loài trong lưới thức ăn thành các nhóm có cùng bậc dinh dưỡng nhằm mục đích định lượng quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong quần xã. Câu 5. Cho các thông tin dưới đây về sự phân bố năng lượng trên trái đất: Khoảng 50% bức xạ mặt trời chiếu vào Trái Đất bị hấp thụ, tán xạ hoặc phản xạ bởi mây và bụi trong khí quyển. Trong số bức xạ thuộc dải ánh sáng nhìn thấy chiếu xuống bề mặt trái đất, chỉ
khoảng 1% cung cấp cho sinh vật sản xuất thực hiện quá trình quang hợp, tạo nên khoảng 150 tỉ tấn (1,5010 14 kg) chất hữu cơ trên Trái Đất mỗi năm, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a. Năng lượng cung cấp cho toàn bộ hệ sinh thái chủ yếu có nguồn gốc từ sinh vật tiêu thụ. b. Khoảng 0,05% lượng bức xạ ánh sáng chiếu vào trái đất được sử dụng cho quá trình quang hợp. c. Quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong 150 tỉ tấn chất hữu cơ do các sinh vật tự dưỡng. d. Quá trình quang hợp để chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học cần có sự tham gia của ánh sáng mặt trời, CO 2 khí quyển, nước. Câu 6. Hình mô tả chuỗi thức ăn ở hệ sinh thái đồng cỏ sau đây, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a. Chuỗi II phổ biến hơn chuỗi 1. b. Chuỗi I là hệ quả của chuỗi II. c. Trong hệ sinh thái, dạng chuỗi I xuất hiện trước chuỗi II. d. Loại chuỗi I có vai trò chính trong chuyển hóa vật chất và năng lượng của quần xã. Câu 7. Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn ở quần đào Aleut thuộc biển Thái Bình Dương. Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau năm 1997, khi cá voi bị con người khai thác quá mức. Biết rằng xác thực vật biển là nguồn vụn hữu cơ có ích cho các loài như hàu và trai biển. Hình 1 Hình 2 Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a. Sau khi cá voi bị khai thác quá mức dẫn đến số lượng cá thể của hầu hết các loài đều giảm. b. Mật độ rái cá và sư tử biển giảm mạnh do cá voi bị khai thác quá mức. c. Tốc độ tăng trưởng của hàu và tảo bẹ giảm do mật độ nhím biển tăng. d. Cá voi là loài dễ bị tổn thương nhất nếu môi trường xuất hiện chất độc.
Câu 8. Hình sau mô tả một phần lưới thức ăn tại một vùng biển có nhiệt độ thấp quanh năm, trong đó sinh vật phù du gồm nhiều loài có khả năng sản xuất. Khi nhận xét về lưới thức ăn này, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a. Nếu hải cẩu biến mất thì lưới thức ăn sẽ không xáo trộn nhờ khả năng điều chỉnh của cá voi xanh. b. Trong lưới thức ăn này, hải cẩu – chim cánh cụt; hải cẩu – mực ống; mực ống – hải âu; chim cánh cụt – mực ống là các cặp loài tồn tại mối quan hệ vừa cạnh tranh, vừa là vật ăn thịt – con mồi. c. Mật độ các loài trong lưới thức ăn được dự đoán sẽ biến động mạnh nếu lượng chiếu sáng của mặt trời tại vùng biển này suy giảm. d. Khi con người tăng cường khai thác giáp xác và mực ống thì hải âu và cá voi xanh có thể sẽ di cư đến vùng biển khác. Câu 9. Một lưới thức ăn trên đồng ruộng được mô tả như hình bên, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a. Lưới thức ăn này có tất cả 11 chuỗi thức ăn. b. Cỏ có thể là loài ưu thế của quần xã này. c. Vịt là loài mang mức năng lượng lớn nhất bởi vì nó tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất. d. Để nâng cao năng suất lúa, cần loại bỏ vịt ra khỏi quần xã này. Câu 10. Sơ đồ bên dưới mô tả một lưới thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?