PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 8. Đề tham khảo thi HSG Nghệ An (Đề 2) [Trắc nghiệm + Tự luận]_qGdniiuYWc.docx

Trang 1/6 – Mã đề 008-H12B ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THAM KHẢO (Đề thi có 6 trang) ĐỀ THAM KHẢO THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 150 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 008-H12B A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm). Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm). Câu 1: Nguyên tử oxygen và nguyên tử magnesium có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm? A. Nhận 2 elctron và nhường 2 electron. B. Nhận 2 electron và nhường 1 electron. C. Nhường 2 electron và nhận 2 electron. D. Nhận 1 electron và nhường 2 electron. Câu 2: Phản ứng hóa học trong đó có sự truyền năng lượng từ hệ sang môi trường xung quanh nó được gọi là A. Phản ứng tỏa nhiệt. B. Phản ứng trung hòa. C. Phản ứng trao đổi. D. Phản ứng thu nhiệt. Câu 3: Phản ứng giữa bromite ion và bromide ion trong môi trường acid xảy ra như sau: BrO 2 - + 3Br - + 4H + (t°) → 2Br 2 + 2H 2 O. Sau khoảng thời gian 10 giây, đo được thông số của Br - : ΔC/Δt = -1,5.10 -2 (M.s -1 ) Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian nói trên là A. 1,5.10 -2 (M.s -1 ). B. 1,5.10 -3 (M.s -1 ). C. 5.10 -4 (M.s -1 ). D. 5.10 -3 (M.s -1 ). Câu 4: Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO 3 và P thấy phản ứng hóa học xảy ra như sau: 2NaHCO 3 (s) → Na 2 CO 3 (s) + CO 2 (g) + H 2 O(g) (1) 4P(s) + 5O 2 (g) → 2P 2 O 5 (s) (2) Khi ngừng đun nóng phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra. Nhận định nào dưới đây là đúng? A. Phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. B. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt. C. Cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt. D. Cả 2 phản ứng đều thu nhiệt. Câu 5: Hòa tan 12,675 gam một oleum A vào nước được 300 mL dung dịch Y. Chuẩn độ 10 mL dung dịch Y bằng dung dịch NaOH 0,25M thì kết quả cho ở bảng sau: Chuẩn độ Lần 1 Lần 2 Lần 3 Thể tích dung dịch NaOH 0,25M (mL) 39,9 40,0 40,1 Khối lượng phân tử của oleum (amu) là A. 338. B. 418. C. 258. D. 178. Câu 6: Phân bón nào sau đây khi bón cho cây trồng có thể làm đất bị chua A. potassium chloride. B. potassium carbonate. C. ammonium nitrate. D. urea. Câu 7: Tiến hành các thí nghiệm sau : Bước 1. Cho lần lượt 2 mL mỗi dung dịch CaCl 2 1M; BaCl 2 1M và Na 2 SO 4 1M vào các ống nghiệm tương ứng (1), (2) và (3). Bước 2. Thêm từ từ từng giọt 2 mL dung dịch Na 2 SO 4 1M vào ống (1) và (2). Bước 3. Thêm từ từ từng giọt 2 mL dung dịch BaCl 2 1M vào ống (3).
Trang 2/6 – Mã đề 008-H12B Cho các phát biểu sau : (a) Thí nghiệm ở bước (3) nhằm kiểm tra sự có mặt của ion SO 4 2- có trong dung dịch. (b) Kết tủa ở ống (2) nhiều hơn kết tủa ở ống (1). (c) Kết tủa ở ống (3) nhiều hơn kết tủa ở ống (2). (d) Cả 3 ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa màu trắng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 8: Cho các chất: glucose, fructose, maltose, sacchorose. Có bao nhiều chất phản ứng với thuốc thử Tollens sinh ra Ag? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 9: Một thí nghiệm tách chất được mô tả như hình dưới đây: Cho các phát biểu sau: (a) Phương pháp tách các chất trong thí nghiệm bên là phương pháp sắc kí cột. (b) Chất bị hấp phụ mạnh nhất là a, chất bị hấp phụ kém nhất là c. (c) Trong dung môi đó thì chất hòa tan tốt nhất là b, chất hòa tan kém nhất là a. (d) Vai trò của bông gòn là để giữ cho pha tĩnh không bị rơi xuống làm tắc khóa. Số phát biểu đúng là : A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 10: Hợp chất cinnamaldehyde có nhiều trong vỏ cây quế, nó tạo nên mùi thơm của quế. Cinnamaldehyde có công thức cấu tạo như hình dưới : Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Khi để ngoài không khí, cinnamaldehyde bị oxi hóa làm cho quế mất dần mùi thơm. B. Cinnamaldehyde có phản ứng iodoform. C. Công thức phân tử của cinnamaldehyde là C 9 H 8 O. D. Cinnamaldehyde có đồng phân hình học. Câu 11: Albuterol được sử dụng như một loại thuốc cho đường hô hấp, trị hen suyễn, có công thức:
Trang 3/6 – Mã đề 008-H12B Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Albuterol có 2 nhóm -OH thuộc nhóm chức alcohol và 1 nhóm –OH thuộc chức phenol. B. Albuterol có 3 nhóm -OH thuộc nhóm chức alcohol. C. 1 mol albuterol phản ứng hết với kim loại Na thu được tối đa 1,5 mol khí H 2 . D. Số nguyên tử carbon trong phân tử albuterol là 13. Câu 12: Thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa chất béo được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Cho 2 gam chất béo (mỡ lợn hoặc dầu lạc) và 4 mL dung dịch NaOH 40% vào một bát sứ. Bước 2: Đun nóng hỗn hợp khoảng 10 phút đồng thời khuấy đều và thêm nước vào để hỗn hợp không bị cạn. Bước 3. Đổ toàn bộ hỗn hợp vào cốc thủy tinh chứa 30 mL dung dịch NaCl bão hòa, khuấy đều rồi để yên. Cho các phát biểu sau: (a) Ngay sau bước 1, chất lỏng trong chén sứ tách thành hai lớp, phía trên là chất béo, phía dưới là dung dịch NaOH. (b) Ở bước 2 xảy ra phản ứng thủy phân chất béo tạo thành sản phẩm là glycerol và acid béo. (c) Sau bước 3, có lớp chất rắn màu trắng nổi lên phía trên là muối sodium của acid béo. (d) Khi trộn chất rắn thu được ở bước 3 với chất phụ gia (chất diệt khuẩn, chất hương,…) thì được xà phòng. Số phát biểu đúng là : A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Phần 2: Câu hỏi trắc nghiệm dạng Đúng/Sai (4,0 điểm). Câu 13: Methyl cinnamate (ester của cinnamic acid) là chất rắn có mùi thơm nồng. Nó được tìm thấy tự nhiên trong nhiều loại thực vật như dâu tây, húng quế, bạch đàn trắng… a) Methyl cinnamate là ester đơn chức. b) Methyl cinnamate có thể cộng hợp với Br 2 trong CCl 4 theo tỉ lệ mol 1 : 4. c) Trong phân tử methyl cinnamate, % theo khối lượng của carbon là 74,1%. d) Thủy phân hoàn toàn methyl cinnamate trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được methanol và sodium cinnamate. Câu 14: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của các halogen halide được cho trong bảng sau :  Chất HF (g) HCl (g) HBr (g) HI (g) Δ f  (kJ/mol) - 273,3 -92,3 - 36,3 26,5 a) Năng lượng liên kết HX giảm dần từ HF đến HI. b) Phản ứng tổng hợp HCl: H 2 (g) + Cl 2 (g) → 2HCl (g) có Δ r = -184,6kJ. c) Trong phản ứng giữa halogen với hydrogen, nhiệt lượng tỏa ra tăng dần từ F 2 đến I 2 . d) Phản ứng phân hủy HI: 2HI(g) → H 2 (g) + I 2 (g) là phản ứng thu nhiệt.
Trang 4/6 – Mã đề 008-H12B Câu 15: Để điều chế một lượng nhỏ khí chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đặc phản ứng với MnO 2 rắn theo sơ đồ dưới đây : a) Bình (1) đựng dung dịch NaCl dùng để hòa tan 1 ít khí chlorine, bình (2) đượng H 2 SO 4 đặc dùng để hút ẩm, làm khô khí, đảm bảo chất lượng chlorine. b) Bông tẩm dung dịch NaOH giúp ngăn khí chlorine rò rỉ ra ngoài. c) Nếu hoán đổi vị trí bình (1) và (2) thì chất lượng khí chlorine thu được sẽ không đổi. d) Khi thay MnO 2 ở thí nghiệm trên bằng KMnO 4 cùng khối lượng thì lượng chlorine thu được sẽ nhiều hơn, biết HCl dùng dư, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Câu 16: Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7624 : 2007, khi chế tạo gương, chiều dày lớp bạc phủ trên bề mặt tấm kính (quy ra tổng lượng bạc trên một đơn vị m² kính) phải đạt tối thiểu 0,7 g/m². Một công ty cần sản xuất 30 000 m² gương có độ dày lớp bạc phủ ở mức 0,72 g/m². Để tạo ra bạc, người ta tiến hành theo sơ đồ phản ứng như sau : Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. a. Lượng bạc được tráng lên 30 000 m² gương với độ dày lớp bạc phủ ở mức 0,72 g/m² là 21,6 kg. b. Trong dung dịch A gồm có hai monosaccharide. c. Trong quá trình thủy phân sacchrose có thể thay xúc tác acid bằng xúc tác base. d. Để sản xuất lượng gương với độ phủ bạc như trên, công ty đó cần sử dụng lượng saccharose ít nhất là 21,375 kg. Phần 3: Câu hỏi trắc nghiệm dạng trả lời ngắn (1,0 điểm). Câu 17: Tiến hành lên men rượu từ 15 kg gạo (chứa 75% tinh bột) với H% cả quá trình là 60%. Sau khi lên men, thu được V (L) dung dịch ethyl alcohol 35°. Tính giá trị của V? (cho biết biết khối lượng riêng của C 2 H 5 OH nguyên chất là 0,8 g/mL, kết quả làm tròn đến hàng phần mười). Câu 18: Để xác định hàm lượng khí độc CO trong không khí người ta làm như sau: Lấy 23,0 Lít không khí (có khối lượng riêng d = 1,2 g/L). Dẫn toàn bộ mẫu khí đó đi từ từ qua thiết bị có ống đựng với lượng dư I 2 O 5 được đốt nóng để oxi hóa toàn bộ lượng CO có trong mẫu thành CO 2 và I 2 , lượng I 2 thành hơi và được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư KI tạo ra phức chất KI 3 . Sau đó chuẩn độ KI 3 bằng Na 2 S 2 O 3 thì cần vừa đủ 11,0 mL dung dịch Na 2 S 2 O 3 0,002M. Theo các phương trình hóa học sau: 5CO + I 2 O 5 → I 2 + 5CO 2 KI + I 2 → KI 3 I 3 - + 2S 2 O 3 2- → 3I - + S 4 O 6 2- Biết rằng ppm là số microgam (10-6 gam) chất trong 1 gam mẫu. Hàm lượng CO trong mẫu không khí trên theo số ppm CO là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). B. TỰ LUẬN (12 điểm). Câu 1 (3,0 điểm): Cơ sở hóa học. 1. Tiến hành phân hủy sulfuryl chloride theo phản ứng: SO 2 Cl 2 (g) → SO 2 (g) + Cl 2 (g) Dữ liệu nồng độ theo thời gian được trình bày ở bảng sau:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.