Nội dung text VL10-KNTT-GHK1-De-06.docx
Trang 1 ĐỀ SỐ 06 ĐỀ ÔN TẬP GHK1 Môn thi: Vật lí 10 Thời gian làm bài 45 phút không tính thời gian phát đề Họ và tên học sinh:……………………………………………………………. Lớp:……………………… Phần I. TRẮC NGHIỆM (28 câu - 7 điểm) Câu 1. [NB] Lĩnh vực nghiên cứu nào đây là của Vật lí? A. Nghiên cứu về sự phát triển, hình thành các tầng lớp, giai cấp trong xã hội. B. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau. C. Nghiên cứu sự phát sinh và phát triển của vi khuẩn. D. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau. Câu 2. [NB] Công nghệ cảm biến trong việc kiểm soát chất lượng nông sản là ứng dụng của vật lí vào ngành nào? A. Nông nghiệp. B. Y tế. C. Giao thông vận tải. D. Thông tin liên lạc. Câu 3. [NB] Phương pháp nghiên cứu của vật lí là A. phương pháp thực nghiệm, mọi lĩnh vực của vật lí chỉ cần dùng phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu. B. phương pháp lí thuyết, mọi lĩnh vực của vật lí chỉ cần dùng phương pháp lí thuyết để nghiên cứu. C. cả phương pháp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm, hai phương pháp có tính bổ trợ cho nhau, trong đó phương pháp thực nghiệm có tính quyết định. D. cả phương pháp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm, hai phương pháp có tính bổ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có tính quyết định. Câu 4. [NB] Biển báo mang ý nghĩa: A. Nơi có chất phóng xạ. B. Nơi cấm sử dụng quạt. C. Tránh gió trực tiếp. D. Lối thoát hiểm. Câu 5. [NB] Phép đo nào sau đây là phép đo gián tiếp? A. Đo chiều cao của học sinh trong lớp. B. Đo cân nặng của học sinh trong lớp. C. Đo thời gian đi từ nhà đến trường. D. Đo tốc độ đi xe đạp từ nhà đến trường. Câu 6. [NB] Một học sinh đo một đại lượng A. Sau các lần đo, học sinh này tính được giá trị trung bình và sai số của phép đo lần lượt là A và A. Hệ thức ghi đúng kết quả đo A là A. A AA. B. A AA. C. A AA. D. A AA. Câu 7. [NB] Để xác định thành tích chạy của vận động viên điền kinh người ta sử dụng loại đồng hồ nào sau đây? A. Đồng hồ đeo tay. B. Đồng hồ bấm giây. C. Đồng hồ quả lắc. D. Đồng hồ hẹn giờ. Câu 8. [TH] Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm đúng? A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, thí nghiệm, kết luận. B. Quan sát, xác định vấn đề cần nghiên cứu, thí nghiệm, dự đoán, kết luận. C. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát, dự đoán, thí nghiệm, kết luận. D. Thí nghiệm, xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, kết luận. Câu 9. [TH] Khi đo nhiều lần thời gian chuyển động của một viên bi trên mặt phẳng nghiêng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo? A. Giá trị của lần đo cuối cùng. B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. C. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được. D. Giá trị được lặp lại nhiều lần nhất. Câu 10. [TH] Hoạt động nào trong phòng thực hành, thí nghiệm là không an toàn? A. Để chất dễ cháy cách xa thí nghiệm mạch điện. B. Thổi trực tiếp để tắt ngọn lửa đèn cồn. C. Đeo găng tay bảo hộ khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao. D. Để nước, các dung dịch dễ cháy cách xa các thiết bị điện.
Trang 3 B. Ô tô chạy từ Thanh Hóa ra Hà Nội với tốc độ 50km/h. C. Tốc độ tối thiểu khi xe chạy trên đường cao tốc là 80km/h. D. Tốc độ tối đa khi xe chạy trong thành phố là 40km/h. Câu 20. [NB] Bố bạn A đưa A đi học bằng xe máy vào lúc 6 giờ 30 phút đến trường quãng đường 30km. Đ ến gần trường, xe giảm dần tốc độ và dừng trước cổng trường lúc 7 giờ 00 phút. Tính tốc độ trung bình của xe khi đến trường. A. 30km/h. B. 20km/h. C. 60km/h. D. 40km/h. Câu 21. [NB] Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động bằng công thức A. 12 12 . dd v tt B. 21 21 . dd v tt C. 12 21 . dd v tt D. 21 12 . dd v tt Câu 22. [NB] Để tốc đo trung bình của một vật chuyển động, ta cần dùng những dụng cụ nào? A. Lực kế và thước đo chiều dài. B. Tốc kế và thước đo chiều dài. C. Tốc kế và thước đo chiều dài. D. Thước đo chiều dài và đồng hồ đo thời gian. Câu 23. [TH] Một vật bắt đầu chuyển động từ điểm O đến điểm A, sau đó chuyển động về điểm B (hình vẽ).Quãng đường và độ dịch chuyển của vật tương ứng bằng A. 22m;m. B. 82m;m. C. 22m;m. 88D.m;m. Câu 24. [TH] Một người lái ô tô đi thẳng 6km t heo hướng Tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng Nam 4km r ồi quay sang hướng Đông đi 3km. Q uãng đường đi được và độ dịch chuyển của ô tô lần lượt là A. 135km;km. B. 1313km;km. C. 47km;km. D. 713km;km. Câu 25. [TH] Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, 2h đ ầu xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h v à 3h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động. A. 48km/h. B. 40km/h. C. 58km/h. D. 42km/h. Câu 26. [TH] Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chiếc xe chạy từ A đến B trên đường 1 đường thẳng. Xe này có tốc độ là A. 30km/h. B. 60km/h. 15C.km/h. D. 45km/h. Câu 27. [TH] Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình. Chọn phát biểu đúng. A. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều dương. B. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều âm. C. Vật đang đứng yên.
Trang 4 D. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương rồi đổi chiều chuyển động ngược lại. Câu 28. [TH] Phương trình chuyển động và vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở hình bên là: A. 116010();10 (km/h)dtkmv ; 22d12t (km);v12 (km/h). B. 116010();10 (km/h)dtkmv ; 2210();10 (km/h).dtkmv C. 116020();20 (km/h)dtkmv ; 2212();12 (km/h).dtkmv D. 1110();10 (km/h)dtkmv ; 2212();12 (km/h).dtkmv II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Bài 1 (1 điểm). [VD] Dùng thước có độ chia nhỏ nhất là 1mm đ ể đo chiều dày của một cuốn sách.Khi đó ta đo được các kết quả: 23242524,cm;,cm;,cm;,cm. T ính giá trị trung bình chiều dày cuốn sách. Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo này là bao nhiêu? Viết kết quả đo? Bài 2 (1 điểm). [VD] Một ô tô chạy thẳng đều từ bến A đến bến B cách nhau 60km t heo hướng Bắc mất một khoảng thời gian là 1h . Sau đó nó đi từ bến B đến bến C cách nhau 80km t heo hướng Đông mất khoảng thời gian là 15,h a.Tính quãng đường xe đã chuyển động khi đi từ A đến B rồi đến C. Từ đó tính tốc độ chuyển động trung bình của xe khi nó đi từ A đến C. b.Tính độ dịch chuyển của xe mà nó đã thực hiện được( hướng và độ lớn). Từ đó tính vận tốc trung bình của xe. Bài 3 (1 điểm). [VDC] Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng được vẽ trong hình sau a. Hãy mô tả chuyển động trong các giao đoạn OA,AB,BC,CD. b. Tính vận tốc tức thời lúc 3th. c. Xác định tốc độ và vận tốc của chuyển động trong cả quá trình chuyển động.