PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 35 - File word có lời giải.docx



Câu 1. Serine là một amino acid không thiết yếu có nguồn gốc từ glycine, đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh học khác nhau. Nó là một trong 20 loại amino acid tiêu chuẩn cần thiết cho sự hình thành protein trong cơ thể. Dưới đây là công thức cấu tạo của serine NH2 HO O OH Serine Cho các phát biểu sau : a. Khối lượng phân tử của serine là 105 g/mol. b. Tên gọi khác của serine : 2-amino-3-hydroxypropanoic acid c. Serine phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 d. Serine chứa một nhóm amino (-NH 2 ), một nhóm cacboxyl (-COOH) và một chuỗi bên chứa một nhóm hydroxyl (-OH), làm cho nó trở thành một axit amin phân cực, ưa nước. Câu 2. Một nhóm học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên thực hiện thí nghiệm điều chế ester, đã tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bình cầu đáy tròn 22 mL pentyl alcohol (D = 0,81 g/mL) và V mL acetic acid (D = 1,05 g/mL). Bước 2: Thêm tiếp vào bình cầu đó 4 mL dung dịch sulfuric acid đặc và một ít đá bọt. Đun hồi lưu hỗn hợp trong khoảng 30 phút. Bước 3: Sau khi tách khỏi hỗn hợp và làm sạch, nhóm học sinh tiến hành cân khối lượng ester, xác định được khối lượng là 17 gam. Trong hỗn hợp phản ứng ban đầu ở bình cầu đáy tròn, nhóm thí nghiệm còn cho thêm một ít hạt silicagel có màu xanh (do được nhộm CoCl 2 ) vào trước khi đun hồi lưu. a. Vai trò của đá bọt là giúp hỗn hợp phản ứng không bị sôi mạnh. b. Để tỉ lệ mol giữa pentyl alcohol và acetic acid là 1 : 1 thì giá trị của V là 11 mL (cho phép làm tròn đáp án đến hàng đơn vị) c. Mục đích của việc thêm vào các hạt silicagel là hấp thụ nước sinh ra trong phản ứng ester hoá, nhờ đó giúp hiệu suất ester hoá tăng lên. d. Khi kết thúc thí nghiệm, các hạt silicagel từ màu xanh chuyển sang màu hồng do tạo thành phức [Co(H 2 O) 4 ]Cl 2 có màu hồng. Câu 3. Sự kết hợp giữa aspartic acid và phenylalanine tạo thành peptide, peptide này có thể được chuyển đổi thành methyl ester gọi là aspartame. Công thức của aspatic acid, phenylalanine và aspartame được cho dưới đây:
NH2O HO O OH aspartic acid NH2 O OH phenylalanine O O H N NH2 OH O O aspartame Aspartame có vị ngọt nên được sử dụng trong thực phẩm không đường dành cho người bị tiểu đường. Ở nhiệt độ cao aspartame bị phân hủy tạo các amino acid tự do không có vị ngọt. a. Tên thay thế của aspartic acid là 2-aminobutane-1,4-dioic acid. b. Tại pH = 11, khi đặt vào một điện trường, aspatic acid di chuyển về phía cực âm. c. Có thể sử dụng chất tạo ngọt aspartame để thay thế đường saccharose trong làm các loại bánh nướng. d. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử aspartame là 19. Câu 4. Cho các phức chất sau: [Ag(NH 3 ) 2 ] + , [Cd(NH 3 ) 4 ] 2+ , [Ni(Cl) 4 ] 2- , [Ni(CN) 4 ] 2- , [Cu(NH 3 ) 4 ](OH 2 ) 2 ] 2+ Cho các phát biểu sau: a. Phức [Ag(NH 3 ) 2 ] + có số phối trí là 2 b. Phức [Ni(Cl) 4 ] 2- , [Ni(CN) 4 ] 2 đều có dạng hình học tứ diện c. Phức chất [Cu(NH 3 ) 4 ](OH) 2 được tạo thành khi cho dung dịch NH 3 lấy dư tương tác với dung dịch CuSO 4 d. Ứng dụng của phức [Cu(NH 3 ) 4 ](OH 2 ) 2 ] 2+ làm chất tạo màu, thuốc nhuộm vải do có màu xanh đặc trưng. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Một con tàu có phần vỏ thép diện tích 21000 m . Để bảo vệ phần vỏ thép này khỏi sự ăn mòn, cần dòng điện có mật độ trung bình là 2,75 mA / m 2 . Trong phương pháp bảo vệ cathode, người ta gắn các khối kẽm lên vỏ thép. Tính khối lượng kẽm cần sử dụng trong một năm (365 ngày) nếu lượng kẽm thất thoát bởi các quá trình khác là 12%. Cho biết công thức q=I.t=n e .F. (với q là điện lượng, I là cường độ dòng điện, F là hằng số 96485 C/mol)) (cho phép làm tròn đáp án đến hàng phần mười). Câu 2. Aspirin là thuốc giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Trong môi trường nước, Aspirin là một acid và phân li proton theo phản ứng: OHO O O + H2O OO O O + H3O+ Tại 25 o C biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn của phản ứng là +19,9 kJ. Giả sử có phản ứng xảy ra, hãy tính pH của dung dịch Aspirin 0,1 M tại 298K. Cho biết công thức liên hệ giữa năng lượng Gibbs và hằng số acid như sau: 0 TaΔG = - RTlnK (Hằng số R = 8,314 J/mol.K)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.