Nội dung text DE 16 ON TN.THPT 2025 - DTT.pdf
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 1 ĐỀ ÔN THI TN.THPT – DTT ĐỀ SỐ 16 (Đề thi có ..... trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 MÔN : HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12,N= 14, O = 16, Al = 27, S = 32, K = 39; Fe = 56. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thi sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Hỗn hợp tecmit dùng hàn gắn đường ray có thành phần chính là aluminium (Al) và iron (III) oxide (Fe2O3). Phản ứng xảy ra khi đung nóng hỗn hợp tecmit như sau: 0 t 2 3 2 3 2Al + Fe O Al O + 2Fe ⎯⎯→ Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Fe2O3 là chất bị oxi hóa. B. Fe2O3 là chất nhường electron. Hàn đường ray xe lửa. C. Al là chất bị oxi hoá. D. Al2O3 là chất nhận electron. Câu 2: Cho dữ liệu về điểm chớp của một số tinh dầu: Tinh dầu Tràm trà Sả chanh | Quế Oải hương Cam Điểm chớp cháy (°C) 59 71 87 68 46 Cục Hàng không Việt Nam quy định các loại chất lỏng được coi là hàng hóa nguy hiểm, không được phép mang lên máy bay nếu có điểm chớp cháy dưới 60°C. Trong các loại tinh dầu trên, tinh dầu nào hành khách được phép mang theo là A. tràm trà, sả chanh, quế. B. sả chanh, quế, oải hương. C. quế, oải hương, cam. D. oải hương, cam, tràm trà. Câu 3. Từ biểu đồ thể hiện sự ảnh hưởng của thời gian chưng cất trích “chưng cất tinh dầu Hương thảo bằng phương pháp lôi cuốn hơi nước” (2020, Journal of Science and Technology - NTTU ). Kết luận nào sau đây phù hợp với biểu đồ? A. Thời gian tăng sẽ làm giảm năng suất. B. Tăng thời gian sẽ làm tăng năng suất đến mức nào đó sẽ không tăng được nữa. C. Thời gian tăng năng suất sẽ đạt 100%. D. Thời gian đun quá lâu không ảnh hưởng đến chất lượng tinh dầu. Câu 4. Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương, ... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất (X) chính có trong thuốc xịt là
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 2 Hợp chất X được dùng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao A. carbon dioxide. B. hydrogen chloride. C. chloromethane. D. chloroethane. Câu 5. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng A. Xà phòng hóa. B. ester hóa. C.Trùng hợp. D. Trùng ngưng Câu 6. HCOOCH3 được sử dụng làm dung môi cho nitrocellulose và cellulose acetate, một chất trung gian trong sản xuất dược phẩm và thuốc xông hơi. Tên gọi của HCOOCH3 là A. ethyl formate. B. ethyl acetate. C. methyl formate. D.methyl acetate. Câu 7: Bơ thực vật (margarine) là loại bơ có nguồn gốc từ thực vật, được chế biến từ dầu thực vật để làm thành dạng cứng hoặc dèo và có thể đóng thành bánh. Để chuyển hoá dầu thực vật thành bơ thực vật người ta thực hiện quá trình A. hydrogen hoá dầu thực vật (có xúc tác Ni, to). B. cô cạn dầu thực vật ở nhiệt độ cao. C. làm lạnh nhanh dầu thực vật dưới áp suất thấp. D. xà phòng hoá dầu thực vật. Câu 8. Cellulose là polysaccharide có nhiều trong gỗ, bông,đay, gai,...tập trung ở thành tế bào thực vật. Phát biểu nào sau đây sai về cellulose? A. Là thành phần chính của bông nõn. B. Thủy phân trong môi trường acid sẽ thu được glucose. C. Được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất đồ gỗ, sản xuất vải sợi, sản xuất giấy. D. Tan được trong nước và các dung môi thông thường. Câu 9. Maltose còn gọi là đường mạch nha được sản xuất bằng quá trình caramel hóa glucose; được tìm thấy trong hạt nảy mầm (lúa mạch), mạch nha và nước gạo,...Ngoài ra maltose có thể được tạo ra từ quá trình nào sau đây ? A.Thuỷ phân saccharose. B. Thuỷ phân tinh bột. C. Kết hợp glucose và fructose. D. Lên men ethanol. Câu 10: Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide (X). Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptide trong
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 3 đó có các peptide sau: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Nếu đánh số amino acid đầu N trong X là số 1 thì amino acid ở vị trí số 2 và số 6 lần lượt là A. Ser và Glu. B. His và Ser. C. Val và His. D. Glu và Leu. Câu 11. Polymer Y ký hiệu nhựa số 2 – HDP (High Density Polyethylene). Đây là loại nhựa nhiệt dẻo mật độ cao được ứng dụng nhiều trong việc chế tạo các bình đựng như bình đựng sữa, dầu ăn, một số túi nhựa, bình đựng chất tẩy rửa, đồ chơi,...Vật liệu làm từ Y thường có thể tái chế được. Đây là loại nhựa được các chuyên gia khuyên nên sử dụng vì chúng có độ an toàn cao hơn so với các loại nhựa khác. Nhựa HDPE có độ an toàn cao Vậy polymer Y là A. Poly(methyl methacrylate). B. Nylon-6,6. C. Polyethylene. D. Polyisoprene. Câu 12. Khi pin Galvani Zn-Cu hoạt động thì nồng độ A. Cu2+ giảm, Zn2+ tăng. B. Cu2+ giảm, Zn2+ giảm. C. Cu2+ tăng, Zn2+ tăng. D. Cu2+ tăng, Zn2+ giảm. Câu 13. Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của nguyên tử kim loại là đúng? Trong cùng một chu kì, so với các nguyên tử nguyên tố phi kim thì A. nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính lớn hơn nên dễ nhường electron hóa trị hơn. B. nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân lớn hơn và bán kính lớn hơn nên dễ nhường electron hóa trị hơn. C. nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính nhỏ hơn nên dễ nhường electron hóa trị hơn. D. nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính lớn hơn nên khó nhường electron hóa trị hơn. Câu 14. Thép là hợp kim của sắt và carbon, có thể chứa chromium và nickel. Tính chất của thép phụ thuộc vào hàm lượng các nguyên tố pha tạp. Loại thép nào sau đây được sử dụng để làm dụng cụ y tế? A. Thép có hàm lượng carbon cao. B. Thép có hàm lượng carbon thấp. C. Thép không gỉ. D. Thép silicon. Câu 15. Khi đốt nóng tinh thể LiCl trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu A. Da cam. B. Tím nhạt. C. Vàng. D. Đỏ tía. Câu 16. Cho các phát biểu về ứng dụng của một số hợp chất của calcium (a) Vôi tôi và vôi sống đều có thể dùng để khử chua đất trong nông nghiệp. (b) Đá vôi và thạch cao đều được dùng trong sản xuất vật liệu xây dựng. (c) Khoáng vật apatite được khai thác để sản xuất phân đạm. (d) Vôi tôi có thể được dùng để làm mềm nước cứng. (e) Thạch cao còn được dùng trong y tế như bó bột cố định xương. Số phát biểu đúng ? A. 2 B. 3. C. 4 D. 5 Câu 17. Cation Co3+ và anion 2 C O2 4 − (kí hiệu là ox) và phân tử H2O kết hợp với nhau tạo phức có công thức như sau [Co(ox)2 (OH2)2] – Chọn phát biểu sai. A. Cation Co3+ tạo được 6 liên kết sigma kiểu cho - nhận với các phối tử. B. Mỗi anion 2 C O2 4 − sử dụng 2 cặp electron hoá trị riêng để tạo liên kết cho - nhận với cation kim loại.
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 4 C. Mỗi phân tử H2O sử dụng 1 cặp electron hoá trị riêng để tao liên kết cho - nhận với cation kim loại. D. Phối tử ở trong phức trên là anion 2 C O2 4 − . Câu 18. Thí nghiệm: Phản ứng copper(II) sulfate với dung dịch ammonia Chuẩn bị: - Hóa chất: Dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NH3 khoảng 10%. - Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt. Tiến hành: Cho từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa 5 mL dung dịch CuSO4. Lắc ống nghiệm trong quá trình thêm dung dịch NH3. Khi dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam thì dừng thêm dung dịch NH3. Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó, kết tủa tan dần đến hết, dung dịch từ màu xanh nhạt chuyển sang màu xanh lam. Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng: (1) Thêm vài giọt dung dịch ammonia (NH3) có môi trường kiềm. (2) Ion OH− thay thế phối tử H2O trong [Cu(OH2)6] 2+(aq) tạo kết tủa [Cu(OH)2(OH2)4] có màu xanh nhạt. (3) NH3 dư tiếp tục thay thế phối tử OH− và H2O trong [Cu(OH)2(OH2)4] làm cho kết tủa tan dần và hình thành phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2] 2+(aq) có màu xanh lam. (4) Phương trình hóa học: [Cu(OH2)6] 2+(aq) + 2OH− (aq) ⟶ [Cu(OH)2(OH2)4](s) + 2H2O(l) [Cu(OH)2(OH2)4](s) + 4NH3(aq) ⟶ [Cu(NH3)4(OH2)2] 2+(aq) + 2OH− (aq) + 2H2O(l) (5) Dấu hiệu nhận biết của phản ứng là sự biến đổi màu sắc. A. 2 B. 4 C. 4 D. 5 PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Dopamine hay còn gọi là hormone “hạnh phúc” là một chất dẫn truyền thần kinh được tạo ra từ tyrosine (một α-amino acid) – có nhiều trong thực phẩm cá, thịt bò, thịt gà, trứng, sữa và các loại đậu. Trong cơ thể Dopamine giúp con người tăng cảm giác vui vẻ, hạnh phúc, tăng hứng thú, đồng thời tăng cường trí nhớ và khả năng tập trung. Công thức cấu tạo của dopamine là HO HO NH2 Dopamine Kết quả nghiên cứu nồng độ Dopamin cùng các chất chuyển hóa của Dopamin (DOPAC) trong dịch não tủy và mối liên quan với một số biểu hiện lâm sàng ở bệnh nhân mắc bệnh Parkinson được công bố trong tập 502, số 2 năm 2021 của Tạp chí Y học Viêt Nam như sau: Nhóm người Giá trị nồng độ Dopamine trung bình Giá trị nồng độ DOPAC trung bình Nhóm bệnh nhân Parkinson 20,10 ± 3,52 pg/mL 3,75 ± 3,00 pg/mL Nhóm chứng (không bị bệnh Parkinson) 31,85 ± 12,56 pg/mL 7,03 ± 4,14 ng/mL a) Có sự giảm đáng kể nồng độ Dopamine, DOPAC trung bình trong dịch não tủy ở nhóm chứng so với nhóm bệnh nhân Parkinson. b) Dopamine là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm chức phenol và amine bậc hai. c) Công thức phân tử của Dopamine là C8H11NO2.