PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 21. DE ON THI THU THPT 2025 SO 21.docx


Câu 12. Một khung dây dẫn kín hình vuông cạnh 20 cm được đặt nằm toàn bộ trong một từ trường đều, mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường cảm ứng từ. Trong thời gian 0,2 s cảm ứng từ của từ trường đột ngột giảm từ 1,2 T về 0. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian đó có độ lớn là A. 240 mV. B. 240 V. C. 2,4 V. D. 1,2 V. Câu 13. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt A. electron. B. proton. C. nơtron. D. nucleon. Câu 14. Hạt nhân 235 92U có chứa bao nhiêu hạt mang điện tích? A. 327. B. 143. C. 235. D. 92. Câu 15. Hạt nhân Th23090 (Thori) có khối lượng m Th = 230,0096u. Biết khối lượng của các nuclôn là m p = 1,0073u, m n = 1,0087u, 1u = 931,5 MeV/c 2 . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Th23090 bằng A. ε Th = 1737,62 MeV. B. ε Th = 5,57 MeV. C. ε Th = 7,55 MeV. D. ε Th = 12,41 MeV. Câu 16. Biển báo nào dưới đây cảnh báo phóng xạ? A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 17. Iốt 13153 I là chất phóng xạ dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Nếu ban đầu nhận được 100 g chất này thì sau 8 tuần lễ khối lượng 13153 I còn lại là A. 0,87 g. B. 0,78 g. C. 7,8 g. D. 8,7 g. Câu 18. Xofigo là một loại thuốc có chứa một đồng vị phóng xạ được sử dụng trong điều trị bệnh ung thư. Thuốc Xofigo được tiêm vào cơ thể bệnh nhân và theo đường máu đi đến các tế bào ung thư, các tế bào ung thư này hấp thụ tia phóng xạ có trong dược chất phóng xạ và sẽ chết dần. Đồng vị phóng xạ có chứa trong thuốc Xofigo là A. 235 92U . B. 223 86Ra . C. 177 71Lu . D. 140 58Ce . PHẦN 2. Trắc nghiệm ĐÚNG/SAI Câu 1. Người ta bơm không khí ở 27 o C và áp suất khí 1,013.10 5 Pa vào một lốp ôtô. Trong quá trình bơm, không khí vào trong lốp bị nén lại và thể tích giảm xuống chỉ còn 80% so với thể tích ban đầu (khi không khí còn ở bên ngoài lốp), nhiệt độ khí trong lốp sau khi bơm tăng lên đến 40 o C. Chọn ĐÚNG hoặc SAI cho các ý sau. a) Tỉ số thể tích khí sau khi đưa vào trong lốp và thể tích khí khi ở ngoài lốp là 0,2. b) Áp suất khí trong lốp là 2,11.10 3 Pa. c) Biết phần lốp xe tiếp xúc với mặt đường có dạng hình chữ nhật và có diện tích 205 cm 2 . Áp lực lốp xe lên mặt đường vào khoảng 1000 N. d) Sau khi ôtô chạy ở tốc độ cao, nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên đến 75 o C và thể tích khí bên trong lốp tăng bằng 102% thể tích lốp ở 40 o C. Áp suất của khí trong lốp lúc này là 5,76.10 5 Pa. Câu 2. Một nhà máy điện hạt nhân sử dụng nguyên liệu hạt nhân là 235U . Biết rằng cứ mỗi phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Nhà máy phát điện liên tục với hiệu suất phát điện là 36% và công suất phát điện là 1400 MW. Chọn ĐÚNG hoặc SAI cho các ý sau. a) Bộ phận chính của nhà máy điện hạt nhân là lò phản ứng hạt nhân. b) Điện năng mà nhà máy điện hạt nhân phát ra trong 1 năm (365 ngày) là 1,2264.10 10 kWh. c) Khối lượng nguyên liệu 235U mà nhà máy tiêu thụ trong 1 năm (365 ngày) là 2,4 tấn. d) Biết rằng năng suất tỏa nhiệt của than đá là 30 MJ/kg. Để sản sinh ra lượng năng lượng tương đương với lượng năng lượng do phản ứng phân hạch sinh ra trong 1 năm (365 ngày ) của nhà máy
điện hạt nhân thì lượng than đá cần dùng trong một năm là 4,1 triệu tấn. Câu 3. Hình vẽ bên là ảnh chụp thí nghiệm đo lực từ của nam châm vĩnh cửu tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng đặt trong từ trường. Biết dây dẫn được cố định vào giá thí nghiệm (1) sao cho phương của đoạn dây dẫn (2) nằm ngang vuông góc với vectơ cảm ứng từ B→ của nam châm (3) và không chạm vào nam châm nằm trên cân. Số liệu thí nghiệm thu được được cho trong bảng dưới đây, trong đó L là chiều dài của đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường, F là độ lớn của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. Chọn ĐÚNG hoặc SAI cho các ý sau. a) Cân điện tử trong thí nghiệm này chỉ được dùng để xác định khối lượng của nam châm vĩnh cửu. b) Cho dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn sao cho lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều hướng thẳng đứng từ dưới lên. Gọi m là số chỉ của cân điện tử, m là khối lượng của nam châm vĩnh cửu, g là gia tốc trọng trường. Khi đó giá trị của F cho trong bảng số liệu trên được xác định từ công thức Fmmg c) Giá trị của F cho trong bảng số liệu trên cũng thỏa mãn công thức ..FBIL . d) Độ lớn cảm ứng từ trung bình của nam châm đo được từ thí nghiệm trên là 0,250 T. Câu 4. Người ta sử dụng một ấm điện có hiệu suất 90% để đun một khối lượng nước đá rắn. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ của khối nước đá rắn theo nhiệt lượng mà khối nước đá nhận được được cho như đồ thị hình bên. Chọn ĐÚNG hoặc SAI cho các ý sau. a) Nhiệt lượng mà khối nước đá nhận vào để nóng chảy (tan) hoàn toàn thành nước lỏng là 100 J. b) Sau khi tan hoàn toàn, nước lỏng nhận thêm một nhiệt lượng 80 kJ thì bắt đầu sôi. c) Nhiệt lượng mà khối nước đá nhận được kể từ lúc bắt đầu đun đến khi nước trong ấm sôi là 300 kJ. d) Nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra kể từ lúc bắt đầu đun đến khi nước trong ấm sôi là 180 kJ. PHẦN 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa biến trở R một nguồn điện có suất điện động 20 V và điện trở trong r. Thay đổi giá trị của biến trở R thì thấy đồ thị biểu diễn sự biến thiên của công suất tiêu thụ trên toàn mạch có dạng như hình vẽ. Công suất tiêu thụ cực đại trên toàn mạch bằng bao nhiêu Watt? Câu 2. Bugi là thiết bị phát ra tia lửa điện để đốt cháy nhiên liệu, được sử dụng trong các động cơ chạy bằng xăng như động cơ xe máy. Khoảng cách giữa hai điện cực của Bugi xe máy là 1 mm. Khi động cơ hoạt động bình thường thì giữa hai cực của Bugi hình thành một điện trường rất mạnh với cường độ 3,3.10 6 V/m. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của Bugi có độ lớn bằng bao nhiêu Vôn?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.