PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 10 Oxide.docx

Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 10: OXIDE Môn học: KHTN 8 (Phần Hóa học) Thời gian thực hiện: 4 tiết (tiết 36, 37, 38, 39 - tuần 9,10) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nêu được khái niệm oxide và phân loại được các oxide theo khả năng phản ứng với acid/base. - Viết được phương trình hóa học tạo oxide từ kim loại/phi kim với oxygen. - Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại phản ứng với acid; oxide phi kim phản ứng với base; nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của oxide. 2. Về năng lực: 2.1.Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa để tìm hiểu về khái niệm, tính chất hóa học của oxide. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết vấn đề trong thực hiện các nhiệm vụ học tập. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận biết KHTN: Biết được khái niệm, tính chất hóa học của oxide - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nắm được tính chất của oxide và ứng dụng của một số oxide trong đời sống - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về oxide để giải thích được những vấn đề liên quan đến oxide trong thực tiễn đời sống. 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu khái niệm, tính chất của oxide. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ mà GV yêu cầu.
- Trung thực, trách nhiệm trong báo cáo kết quả các họa động và kiểm ra đánh giá. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bài Soạn + GA powerpoint + Máy tính, tivi. Số lượng 01 bộ gồm: - Dụng cụ: HH8-9.4-ÔN , HH8-9.25-KG, HH8-9.6-ÔH , HH8-9.5- ÔDKhí -TT, HH8- 9.21-Th XHC. - Hóa chất: dd HCl, đá vôi (CaCO 3 ), nước vôi trong (Ca(OH) 2 ), CuO bột, dd H 2 SO 4 loãng. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở ghi + SGK + Đồ dùng học tập + Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng tìm hiểu kiến thức mới. b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV Chiếu câu hỏi cho HS hoạt động cá nhân: Tại sao vôi sống (CaO) lại được sử dụng để khử chua đất trồng trọt? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi Hs trả lời câu hỏi, Hs khác nhận xét bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS. - GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới: Để giải thích câu hỏi này đầy đủ và chính xác, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay. Dự kiến câu trả lời của HS: Khi bón vôi sống (CaO) lên ruộng, vôi sống tác dụng với nước tạo thành Ca(OH) 2 : CaO + H 2 O → Ca(OH) 2 . Ca(OH) 2  tác dụng với acid có trong đất, khử chua cho đất.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm oxide. a, Mục tiêu:  - Nêu được khái niệm oxide và phân loại được các oxide theo khả năng phản ứng với acid/base. - Viết được phương trình hóa học tạo oxide từ kim loại/phi kim với oxygen. b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK và thông tin Bảng 10.1 SGK/44 - HS thảo luận nhóm theo bàn thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin Bảng 10.1 SGK/44 - Tên, công thức hóa học của một số oxide. Bảng 10.1. Tên, công thức hóa học của một số oxide. Tên oxide (1) Công thức hoá học (2) Tên oxide (3) Công thức hoá học (4) Barium oxide BaO Carbon dioxide CO 2 Zinc oxide ZnO Sulfur trioxide SO 3 Aluminiu m oxide Al 2 O 3 Diphosphor us pentoxide P 2 O 5 - HS hoạt động nhóm theo bàn, quan sát I. Khái niệm Hướng dẫn trả lời nội dung thảo luận nhóm: Nhận xét: Công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) đều có chứa 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxygen (O). 1. Khái niệm oxide: Oxide là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxygen. 2. Phân loại oxide: - Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim. - Dựa vào tính chất hoá học, oxide có thể phân thành 4 loại: oxide acid; oxide base; oxide lưỡng tính và oxide trung tính. KL: * Oxide là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxygen. * Phân loại oxide:
bảng 10.1 thực hiện nhiệm vụ học tập: Nhận xét thành phần nguyên tố trong công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) và thực hiện các yêu cầu: 1. Đề xuất khái niệm về oxide. 2. Phân loại oxide. - GV cho HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK và nêu cách gọi tên oxide - GV Cho HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập SGK/45 Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) .. ? .. + O 2  −→  Al 2 O 3 (2) P + .. ? .. −→  P 2 O 5 (3) S + .. ? .. −→  SO 2 (4) Mg + O 2 −→  .. ? .. Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên các sản phẩm tạo thành. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu thông tin Bảng 10.1 SGK/44. - HS thảo luận nhóm theo thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS nghiên cứu thông tin SGK/44 và nêu cách gọi tên oxide. - HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Dựa vào thành phần nguyên tố : + Oxide kim loại: có thể được tạo thành từ phản ứng của kim loại với oxygen. Ví dụ : 4K + O 2 → 2K 2 O + Oxide phi kim: có thể được tạo thành từ phản ứng của phi kim với oxygen. Ví dụ : 4P + 5O 2 → 2P 2 O 5 - Dựa vào tính chất hóa học : + Oxide acid: P 2 O 5 ; SO 2 ;CO 2 + Oxide base: Na 2 O; K 2 O; MgO + Oxide lưỡng tính: Al 2 O 3 ; ZnO + Oxide trung tính: CO; NO * Cách gọi tên: - Với nguyên tố chỉ có một hóa trị: Tên nguyên tố + oxide Ví dụ : Na 2 O : Sodium oxide - Với nguyên tố có nhiều hóa trị: Tên nguyên tố (hóa trị của nguyên tố) + oxide - Với oxide phi kim nhiều hóa trị: (Tiền tố chỉ số nguyên tử của nguyên tố) Tên nguyên tố + (tiền tố chỉ số nguyên tử oxygen) oxide (Tiền tố mono là một, di là hai, tri là ba, tetra là bốn, penta là năm…) Ví dụ : Fe 2 O 3 : Iron (III) oxid P 2 O 5 : diphosphorus pentoxide CO 2 : Carbon dioxide hoặc carbon (IV) oxide Hướng dẫn trả lời nội dung thảo luận nhóm: (1) 4Al + 3O 2  → 2Al 2 O 3  (aluminium oxide)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.