PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 5. XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC (ĐỀ TỰ LUYỆN).pdf

XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC (PHẦN 2) II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 27. Hòa tan 13,8 g muối cacbonat của kim loại hóa trị I trong dung dịch chứa 0,22 mol HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thì axit vẫn còn dư và thể tích khí thoát ra là V vượt quá 2016 ml (đktc)a. Xác định CTHH của muối trên (biết sản phẩm của phản ứng trên là muối clorua, khí cacbonic và nước). b. Tính V. Câu 28: Tìm nguyên tố M và nguyên tố Y biết: Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hiđro. Trong phân tử, khối lượng H chiếm 17,65%. Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử oxit, oxi chiếm 30% về khối lượng. Câu 29: Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3: 8. a) Xác định công thức phân tử của hợp chất khí. b) Chất khí trên là một trong những chất khí chủ yếu làm Trái Đất nóng dần lên (hiệu ứng nhà kính). Em hãy giải thích? Bài 30: Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có hoá trị lần lượt là x và y (x,y € N, 1 ≤ x,y ≤ 3) tác dụng vừa đủ với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta thu được dung dịch chứa 67 gam muối và 8,96 lít H2 (đktc). a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra? b. Tính a? Bài 31. Khử hoàn toàn 24 g một hỗn hợp gồm CuO và FexOy bằng khí H2 thu được 17,6 g hai kim loại. Cho toàn bộ hai kim loại trên vào dd HCl dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit sắt? Câu 32. Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.? Câu 33: Cho luồng khí hiđrô đi qua 20 gam quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và tạp chất không phản ứng. Sau một thời gian thu được 16,16 gam chất rắn. a. Tính hiệu suất của phản ứng b. Tính khối lượng mỗi chất trong 16,16 gam chất rắn. Câu 34. Khử hoàn toàn 46,4 gam một oxit sắt (chưa rõ hóa trị của sắt) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 12,8 gam so với ban đầu. 1. Xác định công thức hóa học oxit sắt dẫ dùng. 2. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Tính thể tích khí CO (đktc) đủ dùng khử hết lượng oxit sắt (biết lượng CO phải dùng dư 10% so với lí thuyết). Câu 35. Khử 32g Fe2O3 bằng khí H2 dư sau phản ứng thu được mg hỗn hợp chất rắn A. Hoà tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư thì thu được 6,72l khí ở điều kiện tiêu chuẩn a. Tính m b. Tính hiệu suất của phản ứng khử Fe2O3 Bài 36. Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu được dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam. a/ Viết phương trình hóa học.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.