PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 3. ĐỀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ 2.docx

Câu 1: Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 Câu 2: Hợp chất với hydrogen của nguyên tố X có công thức 3XH . Biết % về khối lượng của oxygen trong oxide cao nhất của X là 74,07% . Nguyên tử khối của X là A. 31 . B. 52 C. 32 . D. 14. Câu 3: Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi là A. nhóm kim loại kiềm. B. nhóm kim loại kiềm thổ. C. nhóm halogen. D. nhóm khí hiếm. Câu 4: Một nguyên tố R có cấu hình electron 2231s2s2p . Công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất với hydrogen của R là A. 2RO và 4RH . B. 2RO và 2RH . C. 25RO và 3RH . D. 3RO và 2RH . Câu 5: Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính base của oxide, hydroxide ứng với các nguyên tố trong nhóm IIA là A. giảm. B. giảm rồi tăng. C. không đổi. D. tăng. Câu 6: Cho 10 g hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hoàn toàn vào 2100mlHOd1g/ml thu được dung dịch A và 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng dung dịch A là A. 9,8 gam. B. 11,7 gam. C. 110,0 gam. D. 109,8 gam. Câu 7: Oxide cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức 27RO . Nguyên tố R có thể là A. Carbon. B. Chlorine. C. Nitrogen. D. Lưu huỳnh. Câu 8: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có A. cùng số electron s hay p. B. số electron lớp ngoài cùng như nhau. C. số lớp electron như nhau. D. số electron như nhau. Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 243s3p . Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 4, nhóm IIIA. B. chu kì 3, nhóm VIA. C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 3, nhóm IVA. ĐỀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ 2
Câu 10: Cho các nguyên tố 9161714 F, S, Cl, Si . Chiều giảm dần tính kim loại của chúng là A. SiSClF . B. FClSiS . C. SiSFCl . D. FClSSi . Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện trong hạt nhân là 13 . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm VIIA. B. chu kì 3, nhóm IIIA. C. chu kì 3, nhóm IIA. D. chu kì 2, nhóm IIIA. Câu 12: Ion R có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 63p . Vị trí của R là A. chu kì 4 , nhóm IA. B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 3, nhóm VIIIA. Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố A có 5 electron ở phân lớp p, vậy A thuộc chu kì A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 1 . Câu 14: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng A. số neutron. B. số hiệu nguyên tử. C. số khối. D. số electron hóa trị. Câu 15: Cho 4,6 gam một kim loại kiềm R tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24 lít khí 2H (đktc). Xác định R? A. Li. B. Rb . C. K. D. Na. Câu 16: Oxide cao nhất của một nguyên tố có công thức tổng quát là 25RO , hợp chất của nó với hydrogen có thành phần khối lượng %R82,35%;%H17,65% . Nguyên tố R là A. Phosphorous. B. Antimoan. C. Nitrogen. D. Asen. Câu 17: Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số hiệu nguyên tử của X trong bảng tuần hoàn ? A. Chu kì 3, ô 16. B. Chu kì 2, ô 7. C. Chu kì 3, ô 17. D. Chu kì 3, ô 15 . Câu 18: Nguyên tố R có công thức oxide cao nhất là 3RO . Vậy công thức hợp chất khí với hydrogen là A. 5RH . B. 3RH . C. 2HR . D. 4RH . Câu 19: Cho cấu hình electron của nguyên tử và ion như sau: 2222621s2sX,1s2s2pY , 226211s2s2p3s3pZ Các nguyên tố cùng chu kì là A. Y, Z. B. X, Z. C. X, Y D. X, Y, Z. Câu 20: Nguyên tử X có 3 lớp e. Lớp ngoài cùng có 5e. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là A. 10 . B. 15 . C. 12 . D. 13 .
Câu 21: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen được xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là A. 9173553 F, Cl, Br, I . B. 1735953 Cl,Br, F, I . C. 3553917 Br, I, F, Cl . D. 5335179 I, Br, Cl, F . Câu 22: Nguyên tử X thuộc chu kì 3 , nhóm IIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là A. 226261021s2s2p3s3p3d4s . B. 2262621s2s2p3s3p4s . C. 22621s2s2p3s . D. 226221s2s2p3s3p . Câu 23: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn? A. Chu kì 3, các nhóm IA và IIA. B. Chu kì 2 , các nhóm IIIA và IVA. C. Chu kì 2, nhóm IIA. D. Chu kì 3 , các nhóm IIA và IIIA. Câu 24: Giá trị độ âm điện giảm dần theo thứ tự từ trái sang phải của chu kì 2 là A. 7893456 N, O, F, Li, Be, B, C . B. 3456789 Li, Be, B, C, N, O, F . C. 9876543 F, O, N, C, B, Be, Li . D. 5678349 B, C, N, O,Li, Be, F . Câu 25: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là 2RH . Trong oxide mà R có hoá trị cao nhất thì oxygen chiếm 60% về khối lượng. Nguyên tố R là A. S. B. Se. C. O . D. P. Câu 26: Cho 8,8 gam hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau thuộc nhóm IIA, tác dụng với dung dịch acid HCl dư thu được 13,44 lít khí 2H (đktc). 2 kim loại đó là A. Be và Mg . B. Ca và Sr . C. Mg và Ca . D. Sr và Ba . Câu 27: Cấu hình electron của nguyên tử Y: 2262621s2s2p3s3p4s . Có các nhận định sau: 1. Y ở ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IIA. 2. Y là kim loại vì có 2 electron lớp ngoài cùng. 3. Y ở chu kì 4 , là nguyên tố s, nhóm VIIIA. 4. Y có 2 electron hóa trị. Số nhận định đúng là A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 . Câu 28: Một oxide có công thức 2XO , trong đó tổng số hạt p, n, e của phân tử là 92 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Biết trong hạt nhân nguyên tử oxygen có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Nguyên tố X thuộc nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.