PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Cấu trúc ngữ pháp A1.pdf

STT Ngữ pháp Grammatik 1 Chia động từ Verbkonjugation 2 Vị trí động từ Verbposition 3 Mạo từ ở cách 1 (đóng vai trò chủ ngữ) Artikel im Nominativ 4 Quá khứ của động từ "sein" und "haben" Präteritum von "sein" und "haben" 5 Mạo từ ở tân ngữ cách 4 Artikel im Akkusativ 6 Mạo từ sở hữu ở cách 1 Possessivartikel im Nominativ 7 Mạo từ sở hữ ở tân ngữ cách 4 Possessivartikel im Akkusativ 8 Những câu hỏi với từ hỏi "wann/um wie viel Uhr/von wann bis wann" và giới từ "am/um/von....bis" Fragesätze mit "wann / um wie viel Uhr / von wann bis wann" und Präposition "am / um / von... .bis" 9 Động từ tách Trennbare Verben 10 Tân ngữ cách 3 Dativ 11 Số thứ tự Ordnungszahlen 12 Động từ khuyết thiếu ở hiện tại đơn Modalverben im Präsens 13 Phủ định với "nicht" Verneinung mit "nicht" 14 Trả lời cho câu hỏi có chưa yếu tố phủ định Beantwwortung von negativen Frage 15 Quá khứ Perfekt Perfekt 16 Từ hỏi "welch" Fregewwort "welch" 17 So sánh hơn và so sánh hơn nhất Komparativ und Superlativ 18 Đuôi tính từ ở tân ngữ cách 4 Adjektivendung im Akkusativ 19 Mạo từ chỉ định Demostrativa 20 Câu mệnh lệnh Imperativ 1. Verbkonjugation (Chia động từ) Cách dùng: Động từ có quy tắc: Ich - n Du - st Er/sie/es - t Ihr - t Wir/Sie/sie - en (giữ nguyên động từ) Động từ bất quy tắc: Chú ý chia độngt ừ ở ngôi er/sie/es + Biến đổi nguyên âm “e” thành “ie” hoặc thành “i” + Biến đổi nguyên âm “a” thành “ ä ” Gốc động từ
Beispiele: Das Verb kommen Das Verb fahren ich komme ich fahre du kommst du fährst er/sie/es kommt er/sie/es fährt ihr kommt ihr fahrt wir/Sie/sie kommen wir/Sie/sie fahren Một số động từ bất quy tắc khác: laufen, nehmen, sehen, essen, lesen,... 2. Verbposition (Vị trí động từ) Cách dùng: - Với câu hỏi có từ hỏi (W-Frage) thì động từ ở vị trí thứ 2. W-Frage + V + S? - Với câu trần thuật thì động từ ở vị trí thứ 2. S + V + O - Với câu hỏi (Ja/Nein Frage) thì động từ ở vị trí thứ nhất. V + S + N? Beispiele: A: Woher kommst du? B: Ich komme aus Vietnam. A: Kommst du aus Vietnam? B: Ja, ich komme aus Vietnam. 3. Artikel im Nominativ (Mạo từ ở cách 1 – đóng vai trò chủ ngữ) Cách dùng: - Cách 1 đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu, mạo từ xác định chính là giống của danh từ. - Giống “der” (giống đực): Những danh từ chỉ hướng, chỉ nghề cho đàn ông, chỉ mùa, tháng, có đuôi –er/-ling/... - Giống “die” (giống cái): Những danh từ chỉ nghề cho phụ nữ, có đuôi –eit/-schaft/- /-e/-ei/... - Giống “das” (giống trung): Những danh từ chỉ màu, có nguồn gốc nước ngoài, xuất phát từ nguyên thể, có đuôi –o/-a/-chen/-lein/... Beispiele: bestimmter Artikel Unbestimmter Artikel Verneinung der ein kein die eine keine das ein kein die PL X keine 4. Präteritum von "sein" und "haben" (Quá khứ của động từ "sein" und "haben") Cách dùng: - Trong thì quá khứ, ngôi “ich” và ngôi thứ 3 số ít chia giống nhau (ich, er, sie, es) - Diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ
Sein -> waren + Ort/Beruf/Adj Haben -> hatten + Nomen sein-waren haben – hatten ich/er/sie/es wir/Sie/sie ihr war waren wart hatte hatten hattet Beispiele: Maria ist in Hanoi gerade. Gestem war sie in Berlin. Ich habe eine kleine Tasche. Vorher hatte ich schon viele große Taschen. 5. Artikel im Akkusativ (Mạo từ ở tân ngữ cách 4) Cách dùng: - Trong Akkusativ chỉ có giống der là thay đổi (chuyển thành den). - Đóng vai trò tân ngữ trong câu bestimmter Artikel Unbestimmter Artikel Verneinung den ein kein die eine keine das ein kein die PL X keine Beispiele: A: Kann ich einen Kuli haben? (der Kuli) B: Nein, ich habe keinen Kuli. 6. Possessivartikel im Nominativ (Mạo từ sở hữu ở cách 1) Cách dùng: - Mạo từ sở hữu luôn phải có một danh từ đi kèm - Mạo từ sở hữu biến đổi phụ thuộc vào giống của danh từ đứng sau der die das die (PL) ich mein meine mein meine du dein deine dein deine er/es sein seine sein seine sie (sg) ihr ihre ihr ihre wir unser unsere unser unsere ihr euer eure euer eure Sie Ihr Ihre Ihr Ihre sie (PL) ihr ihre ihr ihre 7. Possessivartikel im Akkusativ (Mạo từ sở hữu ở cách 4) Cách dùng: - Mạo từ sở hữu ở cách 4 đi kèm với danh từ đóng vai trò tân ngữ trong câu. - Mạo từ sở hữu ở taann ngữ cách 4 chỉ biến đôi khi đi kèm với danh từ giống đực - Cần lưu ý mạo từ sở hữu ở ngôi “ihr” mạo từ sở hữu ở giống đực biến thổi thành “euren”
den die das die (PL) ich meinen meine mein meine du deinen deine dein deine er/es seinen seine sein seine sie (sg) ihren ihre ihr ihre wir unseren unsere unser unsere ihr euren eure euer eure Sie Ihren Ihre Ihr Ihre sie (PL) ihren ihre ihr ihre Beispiele: A: Kann ich deinen Mann anrufen? (der Mann) B: Ja, mein Mann ist da. 8. Fragesätze und Präposition (Câu hỏi với từ hỏi và giới từ) Cách dùng: - Giới từ um chỉ đi với giờ. - Giới từ am đi với ngày, buổi, thứ - Giới từ von.... bis đi với thời gian nói chung Beispiele: - Wann hast du den Termin beim Arzt? Ich habe um 7 Uhr beim Arzt? - Um wie viel Uhr stehst du auf? Um 7 Uhr stehe ich auf. - Von wann bis wann lernst du Deutsch? Ich lerne von 8 Uhr bis 10 Uhr Deutsch. - Wann hast du eigentlich Zeit? Am Morgen habe ich Zeit. 9. Trennbare Verben (Động từ tách) Cách dùng: - Động từ tách là những động từ có các tiền tố như sau: an-, auf-, aus-, ein-, los-, um-, usw. - Khi xuất hiện động từ tách ghép thì động từ gốc chia theo chủ ngữ và đứng ở vị trí như một động từ thường, còn tiền tố tách ra và chuyển xuống cuối câu. Beispiele: - Mein Vater steht um 9 Uhr auf. (aufstehen) - Der Unterricht fängt um 10 Uhr an. (anrufen) - Hör mir zu! (zuhören) - Một số các động từ tách ghép hay sử dụng: anfangen (bắt đầu), umziehen (chuyển nhà), abfahren (khởi hành), ankommen (đến nơi), ausgehen (đi chơi),... 10. Dativ (Tân ngữ cách 3) Cách dùng: - Tân ngữ cách 3 được sử dụng khi đi kèm với một số động từ: helfen, gratulieren, zuhören, usw. - Tân ngữ cách 3 được sử dụng khi đi với các giới từ: aus, bei, mit, nach, seit, von, zu, außer, gegenüber.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.