Nội dung text 6. UNIT 6. VIETNAMESE LIFESTYLE - THEN AND NOW.docx
UNIT 6. VIETNAMESE LIFESTYLE: THEN AND NOW LANGUAGE FOCUS Grammar Verb + to-infinitive Verb + V-ing Pronunciation Sound /fl/, and /fr/ GRAMMAR I. Verb + to - infinitive/ V-ing 1. Verb + to- infinitive - Một số động từ thông dụng thường được theo sau bởi động từ nguyên mẫu có to: begin: bắt đầu manage: xoay xở được agree: đồng ý neglect: bỏ bê appear: có vẻ offer: đề nghị arrange: sắp xếp pay: trả tiền ask: yêu cầu plan: lên kế hoạch attempt: cố gắng, thử prepare: chuẩn bị beg: van xin pretend: giả vờ claim: đòi hỏi promise: hứa decide: quyết định prove: chứng minh refuse: từ chối demand: yêu cầu request: yêu cầu deserve: xứng đáng manage: xoay xở được determine: quyết định seem: dường như expect: kỳ vọng, mong đợi wait: chờ đợi hope: hy vọng want: muốn learn: học wish: mong muốn, ước muốn E.g. We managed to get to the airport in time. The children pretended to be sleeping.
- Ta có thể đặt NOT trước động từ mẫu có to E.g. My family decided not to travel this year because of the pandemiC. 2. Verb + V- ing Một số động từ thông dụng thường được theo sau bởi động từ thêm -ing (V-ing): admit: thừa nhận consider: coi như finish: kết thúc, hoàn thành enjoy: thích, đam mê involve: liên quan mention: đề cập mind: phiền postpone: hoãn lại avoid: tránh can’t stand: không thể chịu được dislike: không thích deny: từ chối give up: từ bỏ fancy: đam mê keep: giữ, tiếp tục imagine: tưởng tượng delay: hoãn lại miss: nhỡ detest: ghét practice: thực hành quit: từ bỏ, bỏ cuộc suggest: gợi ý risk: mạo hiểm can’t bear: không thể chịu đựng được E.g. Would you mind turning off the radio for me? She often practices speaking English with her friends. John denied breaking the window. She hates not being on time. 3. Một số động từ dùng với cả "to + Verb” và "V-ing” mà không có nhiều khác biệt về nghĩa. begin: bắt đầu Tom continued doing his homework. = Tom continued to do his homework. They love reading books. = They love to read books. can't bear: không thể chịu đựng can’t stand: không thể chịu đựng continue: tiếp tục hate: ghét like: thích love:yểu thích prefer: thích hơn start: bắt đầu
4. Một số động từ có thể được dùng với cả hai dạng nguyên mẫu có "to” hoặc V-ing nhưng có sự khác nhau về nghĩa. ● Forget: quên Forget + V-ing: Quên việc đã phải làm gì => I forget watering the plants regularly. Forget + to-verb: Quên sẽ phải làm một việc gì (trong hiện tại và tương lai) => Don’t forget to send her the letter. ● Remember: nhớ Remember to-verb: Nhớ sẽ phải làm gì (ở hiện tại và tương lai) => Remember to send this letter. Remember + V-ing: Nhớ đã làm gì (trong quá khứ) => I’m sure I locked the door. I clearly remember locking it. ● Regret: hối hận Regret + to-verb: Tiếc phải thông báo cho ai về tin xấu => I regret to tell you that you failed the test. Regret V-ing: Hối hận đã làm gì (việc đã xảy ra trong quá khứ) => I regret lending some money. ● Try: cố gắng, thử Try + to-verb: Cố gắng làm việc gì => She tried to solve the problem by herself. Try + V-ing: Thử làm việc gì => The room was hot. I tried opening the windows, but that didn’t help. So I tried turning on the fan, but it was still hot. ● Stop: dừng lại Stop + to-verb: Dừng lại để thực hiện một hành động khác => I stopped to admire the beautiful sunset. Stop + V-ing: Chấm dứt làm việc gì => I stopped running because I was too tired. ● Need: cần phải làm Need + to-verb: Cần phải làm gì (nghĩa chủ động) => I need to finish this assignment tonight.
Need + V-ing: Cần được làm gì (nghĩa bị động) => Plants need watering regularly. ● Go on: tiếp tục Go on + to-verb: Tiếp tục một hành động sau khi hoàn thành một hành động khác => He went on to study medicine after finishing his biology degree. Go on + V-ing: Tiếp tục hành động đang thực hiện => He goes on studying all night for the exam. PHONETICS 1. Cụm phụ âm fl 1.1. Cách phát âm fl = /f/ + /l/ Cách phát âm âm /f/: Đặt răng trên nhẹ nhàng lên môi dưới. Thổi hơi ra để tạo ra âm thanh /f/. Các phát âm âm /l/: Đầu lưỡi chạm vào phần nướu phía sau răng trên. Âm /l/ được phát âm liền ngay sau âm /f/ mà không có khoảng cách hoặc ngắt quãng. E.g. flower (n) /ˈflaʊər/: hoa fly (v) /flaɪ/: bay flavor (n) /ˈfleɪvər/: hương vị aflame (n) /əˈfleɪm/: bốc cháy 1.2. Dấu hiệu nhận biết: Các từ có chứa "fl” sẽ được phát âm là /fl/ E.g. flute (n) /flu:t/: ống sáo flame (n) /fleɪm/: ngọn lửa flight (n) /flaɪt/: chuyến bay flea (n) /fli:/: con bọ chét 2. Cụm phụ âm /fr/ 2.1. Cách phát âm /fr/ = /f/ + /r/