Nội dung text 2. File lời giải.docx
Đáp án : 4 B- PHẦN TỰ LUẬN (12 điểm) Câu I. 1.Hình dưới đây mô tả quá trình chuyển hóa nitơ trong tự nhiên. Biết rằng A, B, C là các ion khoáng chứa nitơ, các kí hiệu (1), (2), (3) là các loài vi sinh a. Các ion khoáng A,B,C b. Các loài sinh vật (1), (2),(3). c. Các quá trình tương ứng với (1), (2),(3). 2. Hai loài cây A và B (thuộc nhóm thực vật C 3 và C 4 ) giống nhau về độ tuổi và khối lượng tươi (tương quan với sinh khối khô) được trồng trong điều kiện canh tác tối ưu. Sau cùng một thời gian sinh trưởng, các giá trị trung bình về lượng nước hấp thụ và lượng sinh khối khô tăng thêm được thống kê qua 3 lần lặp lại thí nghiệm và thể hiện trong bảng dưới đây. Loài cây Chỉ tiêu Loài A Loài B Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lượng nước hấp thụ (L) 2,57 2,54 2,60 3,70 3,82 3,80 Lượng sinh khối khô tăng thêm (g) 10,09 10,52 11,30 7,54 7,63 7,51 Xác định loài A và loài B là thực vật C 3 hay C 4 ? Giải thích. Câu I Nội dung Điểm 1 a. Các ion khoáng : A: là NH4+, B: Là NO2- , C: Là NO3- 0,5 b. (1): vi khuẩn amôn hóa (2): vi khuẩn nitrit hóa (3): vi khuẩn nitrat hóa 0,5 c. Các quá trình tương ứng: (1): gọi là quá trình amôn hóa. (2): là quá trình nitrit hóa . (3). là quá trình nitrat hóa. ( Nếu đúng 2 ý được 0,25 còn đúng cả 3 ý được 0,5) 0,5 2 - Loài A là thực vật C 4 ; - Loài B là thực vật C 3 . Giải thích: - Qua bảng số liệu cho thấy, tỷ lệ lượng nước hấp thụ/sinh khối khô tích lũy ở cây loài A xấp xỉ 0,24 lít/1g; cây loài B xấp xỉ 0,5 lít/1g → Loài A có nhu cầu nước thấp hơn; loài B có nhu cầu nước cao hơn. - Nhu cầu nước của cây C 3 cao hơn C 4. - Mặt khác trong cùng một thời gian, hiệu suất tích lũy chất khô của loài A cao hơn loài B. 0,5 0,25 0,25 Câu II.